Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
aaBbdd × AaBbddà (A-:aa)(3B-:bb)(dd)=3:3:1:1; AB/ab × Ab/ab (f=12,5%) à aabb= 0,5*0,4375=0,21875 ≠1/8; <3/8.
AaBbDd × aaBbDD à(A-:aa)(3B-:bb)((D-)=3:3:1:1; AB/ab × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=3:1:1:3. Đúng.
aaBbDd × AaBbDd à(A-:aa)(3B-:bb)(3D-:dd)= (9:3:3:1:9:3:3:1); Ab/aB × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:3:3:1.
AabbDd × AABbDd à(A-)(B-:bb)(3D-:dd)=3:3:1:1; Ab/aB × ab/ab (f=12,5%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:7:7:1.
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra các giao tử: Aa, 0, A, a.
♀ Aa × ♂ Aa = (A,a)× (Aa, 0, A, a)àAAa,A,AA,Aa,Aaa,a,Aa,aa =7 kiểu gen.
♀ Bb × ♂ Bb àBB:Bb:bb =3 kiểu gen.
♀ Dd × ♂ dd àDd:dd=2 kiểu gen.
♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd à 7*3*2=42 kiểu gen.
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra các giao tử: Aa, 0, A, a.
♀ Aa × ♂ Aa = (A,a)× (Aa, 0, A, a)àAAa,A,AA,Aa,Aaa,a,Aa,aa =7 kiểu gen.
♀ Bb × ♂ Bb àBB:Bb:bb =3 kiểu gen.
♀ Dd × ♂ dd àDd:dd=2 kiểu gen.
♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd à 7*3*2=42 kiểu gen.
Đáp án B
1. aaBbDd x AaBBdd à (1A_: 1aa) x B_ x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1
2. AaBbDd x aabbDd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (3D_: 1 dd) à không thỏa mãn
3. AabbDd x aaBbdd à (1A_: 1aa) x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à không thỏa mãn
4. aaBbDD x aabbDd à aa x (1B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn
5. AaBbDD x aaBbDd à (1A_: 1aa) x (3B_: 1bb) x D_ à không thỏa mãn
6. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1dd) à 1: 1: 1: 1
7. AabbDD x AabbDd à (3A_: 1aa) x bb x D_ à không thỏa mãn
8. AABbdd x AabbDd à A_ x (1B_: 1bb) x (1D_: 1 dd) à 1: 1: 1: 1
Các phép lai thỏa mãn tỉ lệ 1: 1: 1: 1 về kiểu hình là 1, 6, 8
Các phép lai cho 4 loại kiểu hình phân ly 1:1:1:1 = (1:1:1:1) ×1×1 = (1:1) (1:1) ×1
TH1: (1:1:1:1) ×1×1 không có phép lai nào thỏa mãn
TH2: (1:1) (1:1) ×1 có các phép lai: (1), (4), (6)
Đáp án cần chọn là: D
Ở đây coi như ở cơ thể cái, 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I là không nằm trong số 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I.
Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I → Tỉ lệ giao tử đột biến là 8%; tỉ lệ giao tử không đột biến là 92%.
Ở cơ thể cái: 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, 16% tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường → Tỉ lệ giao tử đột biến là 20 +16 = 36%; Tỉ lệ giao tử không đột biến là 64%.
Vậy, đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 92% * 64% = 58,88% → Tỉ lệ hợp tử đột biến là 100% - 58,88% = 41,12%.
Đáp án A
Nhưng thật ra tỉ lệ này rất dễ ta có:
3:3:3:3:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:1)
Ta xét từng phép lai:
(1) AaBbdd Í AaBBdd
g TLKH: (3A-:1aa)1B-: 1dd = 3:1 (loại)
(2) AAbbDd Í AaBBDd
g TLKH: 1A-(3D-:1dd)1Bb = 3:1 (loại)
(2) AAbbDd Í AaBBDd
g TLKH: (3A-:1aa)1 B-: 1dd = 3:1 (loại)
(3) Aabbdd Í aaBbDD
g TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)1D- = 1:1:1:1 (loại)
(4) aaBbdd Í AaBbdd
g TLKH: (1A-:1aa)(3B-:1bb)1dd = 3:3:1:1 (loại)
(5) aabbdd Í AaBbDd
g TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)(1D-:1dd) (loại)
(6) AabbDd Í aaBbDd
g TLKH(1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd) (nhận)
(7) AaBbDd Í Aabbdd
g TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)(1D-:1dd) (nhận)
(8) AaBbDd Í AabbDD
g TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)1D- (loại)
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn.
Đáp án B
1. aabbDd AaBBdd= (aax Aa)(bbxBB)(Dd dd) =(1Aa: laa)( Bb)(1Dd :1 dd)
5. AabbDD aaBbDd= (aax Aa)(bbxBb)(DD Dd) = (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)
6. AABbdd AabbDd= (AAx Aa)(bbxBb) (Dd dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
8. AABbDd Aabbdd= (AAx Aa)(bbxBb) (Dd dd) = (A-) (1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).