Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra ( F 1 → ; F → 3 ) = 120 0 ; F 1 = F 3 nên theo quy tắc tổng hợp hình bình hành và tính chất hình thoi ta có
( F 1 → ; F → 13 ) = 60 0 ; F 1 = F 3 = F 13 = 60 N
Mà ( F 1 → ; F → 2 ) = 60 0 ⇒ F → 2 ↑ ↑ F → 13
Vậy F = F 13 + F 2 = 60 + 60 = 120
Nếu F1=F2
do góc giữa vecto F1, F2=60o
áp dụng định lý hàm cos
F2=F12+ F22+2F1F2cos (vecto)
=> F1=0,58F
Phân tích lực F→F→ thành hai lực F1−→F1→ và F2−→F2→ theo hai phương OA và OB (hình 9.10). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần? A. F1 = F2 = F; B. F1 = F2 = 1212F; C. F1 = F2 = 1,15F; D. F1 = F2 = 0,58F. |
đổi: 10 phút =600s; 7,2km/h=2m/s
quãng đường vật đi được trong 10 phút là
S=V.t=2.600=1200(m)
công của lực \(\overrightarrow{F}\)
A=F.S.\(\cos\alpha\)=40.1200.\(\cos60\)= 24000(J)
giải
đổi 7,2km/h=2,016m/s
10ph=600s
quãng đường mà vật đi được là
\(s=v.t=2,016.600=1209,6\left(m\right)\)
công của lực tác dụng vào vật là
\(A=F.S\cos\alpha=40.1209,6.\cos60^O=24192\left(J\right)\)
Lực tác dụng lên vật m được biểu diễn trên hình vẽ.
Định luật II Niu-tơn cho:
Chọn hệ trục Oxy với chiều dương là chiều chuyển động theo phương Ox, chiếu phương trình (1) lên:
(Ox): Fcosα- fms= ma (2)
(Oy): N + Fsinα – P = 0 (3)
mà fms= μN (4)
(2), (3) và (4) => F cosα – μ(P- Fsinα ) = ma
=> Fcosα – μP + μFsinα = ma
F(cosα +μsinα) = ma +μmg
=> F =
a) khi a = 1,25 m/s2
Chọn B.
Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:
+Chọn trục trùng vecto F 1 → làm trục chuẩn thì F 2 → sớm hơn F 1 → một góc 600 và F 2 → sớm hơn F 1 → một góc 1200
+Tổng phức:
Chọn B.
Ta tổng hợp theo phương pháp số phức:
+ Chọn trục trùng véc tơ F 1 → làm trục chuẩn thì F 2 → sớm hơn F 1 → một góc 600 và F 3 → sớm hơn F 1 → một góc 1200.
+ Tổng phức: