Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Chỉ sau khi trở thành bố, Mikr mới ý thức mạnh mẽ trách nhiệm của mình với cha mẹ.
Cấu trúc: Only after + had + S + V-ed/V3 + did + S + V.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.
Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N
Ý trong bài: In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea. (Năm 1841 Melville bắt đầu trên một con tàu săn cá voi tiến về các vùng biển phía Nam. Sau khi đổi nơi công tác ở Tahiti, anh lang thang khắp các đảo Tahiti và Moorea.) => Đáp án phù hợp nhất là A. he had unofficially left his ship.
Đáp án A
Đoạn văn ám chỉ việc Melville ở lại Tahiti bởi vì:
A. Ông đã không chính thức rời tàu của mình.
B. Ông đã rời đi khi tàu còn đang ở cảng.
C. Ông đã hoàn thành nhiệm kì.
D. Ông đã nhận được sự chấp thuận được nghỉ dưỡng ở Tahiti.
Dẫn chứng ở câu thứ 4+5 đoạn 1: “In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea” – ( Vào năm 1841, Melville bắt đầu chuyến hành trình trên 1 con tàu săn cái voi tiến về vùng biển phía Nam. Sau khi xuống tàu ở Tahiti, ông đã đi lang thang khắp các đảo ở Tahiti và Moorea ) => Ông không chính thức rời con tàu.
Đáp án A
Dịch: Bài viết ngụ ý rằng Melvile đã ở tại Tahiti vì
A. Ông ấy đã rời con tàu một cách không chính thức
B. Ông ấy đi khi con tàu ở cảng
C. Ông ấy đã hoàn thành trách nhiệm của đội
D. Ông ấy đã nhận được sự cho phép để đi nghỉ ở Tahiti
Thông tin nằm ở đoạn 1: After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea. (Sau khi nhảy khỏi tàu ở Tahiti, ông ấy đi loanh quanh khắp các đảo ở Tahiti và Moorea).
Các ý trong B, C, D không hề được đề cập trong bài
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. incapacitate /,ɪnkə'pæsɪteɪt/ (v): làm mất khả năng
B. overwhelmed /,əʊvə'welmd/ (a): tràn ngập
C. seething /’si:ðɪŋ/ (a): sôi sục
D. overcrowded /,əʊvə'kraʊdɪd/ (a): chật kín, đông nghẹt
Tạm dịch: Trong lễ tang của mẹ anh ấy, anh ấy nghẹn ngào đến nỗi không thể hoàn thành bài phát biểu.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Cấu trúc “quá... đến nỗi”: S + be + so + adj + that + S + V