Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
a, PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2 ( Điều kiện: Nhiệt độ; Chất xúc tác: MnO2 )
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{KClO_3}=m_{O_2}+m_{KCl}\Rightarrow m_{KCl}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)
b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)
d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)
a) Phương trình hóa học :
2KCl3 => 2KCl + 3O2
b) Số phân tử KCl3 : số phân tử KCl : số phân tử O2
= 2 : 2 :3
c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mKCl3 = mKCl + mO2
10) lập pthh của pư
2H2 + O2 → 2H20
2mol 1mol 2mol
0,125mol 0,0625mol 0,125mol
số mol của H2
nH2= 2,8 : 22,4 =0,125mol
thể tích khí H2
vH2= 0,0624 .22,4 =1,4 lít
khối lượng khí o2
mO2 = 0,0625 . 32= 2 gam
b) khối lượng H20 thu được
mH2O =0,125 . 18 = 2,25 gam
11) số mol h2
nH2= 22,4 : 2,24 = 10 mol
soosmol của O2
nO2= 16,8 : 22,4 = 0,75 mol
lập pthh của pư
2H2 + 02 → 2 H20
2mol 1mol 2mol
10mol 0,75mol 1,5mol
xét tỉ lệ
\(\frac{nH2}{2}\) = \(\frac{10}{2}\) = 5 > \(\frac{nO2}{1}\)= \(\frac{0,75}{1}\)= 0,75
vậy H2 dư sau pư tính theo O2
số mol H2 dư = ( 0.75 .2) : 1= 1,5 mol
số mol H2 dư = 5 - 1,5=3,5mol
khối lượng H2 dư
m= 3,5 .2=7 gam
khối lượng nước thu được
m=1,5 .2 =3gam
Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
n O2 = 6,72/22,4 =0.3 (mol )
2KClO3 ➝ 2KCl + 3O2
0,2<-------------------- 0,3 (mol)
=> m KClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5(g)
b.
4P + 5 O2 ----------> 2 P2O5
0,24<--0,3-----------------------> 0,12 mol
+np = 0,2 < 0,24 =>Lượng oxi trên có thể đốt cháy hết 6,2 (g) Photpho
c.
mP2O5= 0,12 . 142 = 17,04 (g)
\(a,PTHH:2KClO_3\overset{t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=0,2mol\)
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g\)
\(b,n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(PTHH:4P+5O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2P_2O_5\)
Ta có: \(O_2\) dư nên \(P\) bị đốt cháy hoàn toàn.
Sản phẩm thu được\(0,1\) mol \(P_2O_5\) dư \(0,05\) mol \(O_2\)
\(c,m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
Gọi số mol \(Cu\left(NO_3\right)_2\) phản ứng là \(a\)
\(PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
__________a_____________a___
Ta có: \(300-188a+80a=138\)
\(\Rightarrow a=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Cu\left(NO_3\right)_2}=1,5.188=282\left(g\right)\)
Câu 1:
Ta có: \(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
_____0,1_____________0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) Đáp án: C
Câu 2:
PT: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
_______0,2_________________0,3
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\rightarrow\) Đáp án: D
Câu 3:
Ta có: \(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\) , ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\)Đáp án: B
Bạn tham khảo nhé!