Mô tả sự hình thành phân tử N2
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

- Cấu hình electron của N (Z = 7): 1s22s22p3

- Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron chung cho 2 nguyên tử N.

⟹ Số cặp electron dùng chung là 3.

⟹ Công thức Lewis của N2:

TL

Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z. M có tổng số điện tích hạt nhân là 32, hiệu điện tích hạt nhân Z, Y là 1. Tổng số electron trong ion ZY3- là 32. Công thức phân tử của M là:

   A. HNO3                               B. HNO2                               C. NaNO3                                D. H3PO4

HT(MK NGHĨ VẬY THÔI)

4 tháng 1 2022

Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z. M có tổng số điện tích hạt nhân là 32, hiệu điện tích hạt nhân Z, Y là 1. Tổng số electron trong ion ZY3- là 32. Công thức phân tử của M là:

   A. HNO3                               B. HNO2                               C. NaNO3                                D. H3PO4

3 tháng 5 2016

bạn xem câu trả lời của mình nhà :

Tỉ số về khối lượng của electron so với proton

                         

Tỉ số về khối lượng của electron với nơtron

                         

30 tháng 8 2019

làm sao ra z

17 tháng 4 2017

F O Cl N

Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14

Nhận xét: tính phi kim giảm dần.

N2 CH4 H2O NH3

Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84

Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.


13 tháng 12 2022

a. Công thức Lewis của CO2: 

Công thức cấu tạo của CO2 là: O = C = O.

Công thức Lewis của NH3 là: 

Công thức cấu tạo của NH3 là: \(H-N-H\) 

                                                            \(|\)

                                                            H

b. Hợp chất tan trong nước: CO2 và NH3

Trong CO2CO2 chứa hai liên kết cộng hóa trị phân cực C=OC=O (đều phân cực về phía OO). Tuy nhiên, CO2CO2 có cấu trúc phân tử thẳng (O=C=OO=C=O) → 2 vectơ mô men cực cùng phương, ngược hướng triệt tiêu nhau → Phân tử CO2CO2 không phân cực nên có tan trong nước song là ít tan

+ NH3 tan tốt trong nước vì NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử

 

 

 

13 tháng 12 2022

loading...  

17 tháng 4 2017

Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:Cho 11,2 gam Fe + HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là:Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí X là:Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X (đktc). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:Cho Al +...
Đọc tiếp

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng 

Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:

Cho 11,2 gam Fe + HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là:

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí X là:

Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X (đktc). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:

Cho Al + HNO3 thu được hỗn hợp hai khí N2 và NO tỉ lệ mol 1:1. Tổng hệ số cân bằng của HNO3

Cho Zn tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp gồm N2O và NO theo tỉ lệ thể tích là 2:3. Tổng hệ số của phản ứng là:

Cho m gam Zn tác dụng với HNO3 thu được 6,72 lít khí N2O. m có giá trị là:

Cho m gam Al tác dụng với H2SO4 thu được 13.44 lit khí H2S. m có giá trị là:

Cho 19.2 gam Cu tác dụng với HNO3 được V lít khí NO. Khối lượng của dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam:

Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13.44 lít khí NO2 (đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với H2SO4 thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tỉ lệ khối lượng của Al và Mg là

Cho hỗn hợp m gam Al và Cu (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) tác dụng với HNO3 thu được 1.568 lít khí N2. Giá trị m là?

Cho MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường:

Cho Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và bị khử là:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tìm số phân tử H2SO4 bị khử và môi trường.
P + HNO3 + H2O → H3PO4 + NO. Số phân tử HNO3 bị khử và môi trường là:
Cho 5,4 gam Al tác dụng với HNO3 thoát ra khí NO2. Tính số mol HNO3 đóng vai trò môi trường:

Sơ đồ nào sau đây viết sai:

A. Al → Al3+ + 3e

B. Fe3+ +1e → Fe2+

C. O2 + 2e → 2O2-

D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Cho Al → Al3+ + 3e. Đi từ 13,5 gam Al, sẽ có bao nhiêu mol e được tách ra.

 

1
5 tháng 5 2021

\(1)4Mg+5H_2SO_4\rightarrow4MgSO_4+H_2S+4H_20\)

Tổng hệ số cân bằng: \(4+5+4+1+4=18\)

2) \(2Al+6H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

tổng hệ số tham gia phản ứng: \(2+6=8\)

17 tháng 4 2017

Na2O, MgO, Al2O3

SiO2, P2O5, SO3

Cl2O7

X

2,51 2,13 1,83

( Liên kết ion )

1,54 1,25 0,86

( Liên kết cộng hóa trị có cực)

0,28

(Liên kết cộng hóa trị không cực)