Cho các ion: Li+
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

- \(Li_x^ + F_y^ - \): (+1).x + (-1).y = 0

=> x = y = 1

=>  Công thức: LiF

- \(Li_x^ + O_y^{2 - }\): (+1).x + (-2).y = 0

=> x = 2, y = 1

=> Công thức: Li2O

- \(Li_x^ + (P{O_4})_y^{3 - }\): (+1).x + (-3).y = 0

=> x = 3, y = 1

=> Công thức: Li3PO4

- \(Ca_x^{2 + }F_y^ - \): (+2).x + (-1).y = 0

=> x =1, y = 2

=> Công thức: CaF2

- \(Ca_x^{2 + }O_y^{2 - }\): (+2).x + (-2).y = 0

=> x = y = 1

=> Công thức: CaO

- \(Ca_x^{2 + }(P{O_4})_y^{3 - }\): (+2).x + (-3).y = 0

=> x = 3, y = 2

=> Công thức: Ca3(PO4)2

- \(Al_x^{3 + }F_y^ - \): (+3).x + (-1).y = 0

=> x = 1, y = 3

=> Công thức: AlF3

- \(Al_x^{3 + }O_y^{2 - }\): (+3).x + (-2).y = 0

=> x = 2, y = 3

=> Công thức: Al2O3

- \(Al_x^{3 + }(P{O_4})_y^{3 - }\): (+3).x + (-3).y = 0 

=> x = y = 1

=> Công thức: AlPO4

3 tháng 5 2016

bạn xem câu trả lời của mình nhà :

Tỉ số về khối lượng của electron so với proton

                         

Tỉ số về khối lượng của electron với nơtron

                         

30 tháng 8 2019

làm sao ra z

TL

Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z. M có tổng số điện tích hạt nhân là 32, hiệu điện tích hạt nhân Z, Y là 1. Tổng số electron trong ion ZY3- là 32. Công thức phân tử của M là:

   A. HNO3                               B. HNO2                               C. NaNO3                                D. H3PO4

HT(MK NGHĨ VẬY THÔI)

4 tháng 1 2022

Hợp chất M được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z. M có tổng số điện tích hạt nhân là 32, hiệu điện tích hạt nhân Z, Y là 1. Tổng số electron trong ion ZY3- là 32. Công thức phân tử của M là:

   A. HNO3                               B. HNO2                               C. NaNO3                                D. H3PO4

17 tháng 4 2017

a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl-

Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-

Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-

b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:

11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.

13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.

8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6

Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.



17 tháng 4 2017

a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s2s2p

b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có

c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.

2Li -> 2(Li+) + 2e;

O + 2e -> O2-

2Li+ + O2- -> Li2O

17 tháng 4 2017

2. Muối ăn ở thể rắn là:

A. Các phân tử NaCl.

B. Các ion Na+ và Cl-.

C. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Chọn đáp án đúng nhất.

Đáp án : C

17 tháng 4 2017

Đáp án : C

17 tháng 4 2017

Đáp án : C

17 tháng 4 2017

Đáp án : C

17 tháng 4 2017

a) Số oxi hóa của S trong các chất: H2, S-2 , S0, H2S+4O3, H2S+6O4

b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: HCl-1, HCl+1O, NaCl+3O2, HCl+5O3, HCl+7O4.

c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2Cl2, Mn+4O2, KMn+7O4

d)

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:Cho 11,2 gam Fe + HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là:Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí X là:Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X (đktc). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:Cho Al +...
Đọc tiếp

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng 

Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:

Cho 11,2 gam Fe + HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là:

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí X là:

Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X (đktc). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:

Cho Al + HNO3 thu được hỗn hợp hai khí N2 và NO tỉ lệ mol 1:1. Tổng hệ số cân bằng của HNO3

Cho Zn tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp gồm N2O và NO theo tỉ lệ thể tích là 2:3. Tổng hệ số của phản ứng là:

Cho m gam Zn tác dụng với HNO3 thu được 6,72 lít khí N2O. m có giá trị là:

Cho m gam Al tác dụng với H2SO4 thu được 13.44 lit khí H2S. m có giá trị là:

Cho 19.2 gam Cu tác dụng với HNO3 được V lít khí NO. Khối lượng của dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam:

Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13.44 lít khí NO2 (đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với H2SO4 thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tỉ lệ khối lượng của Al và Mg là

Cho hỗn hợp m gam Al và Cu (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) tác dụng với HNO3 thu được 1.568 lít khí N2. Giá trị m là?

Cho MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường:

Cho Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và bị khử là:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tìm số phân tử H2SO4 bị khử và môi trường.
P + HNO3 + H2O → H3PO4 + NO. Số phân tử HNO3 bị khử và môi trường là:
Cho 5,4 gam Al tác dụng với HNO3 thoát ra khí NO2. Tính số mol HNO3 đóng vai trò môi trường:

Sơ đồ nào sau đây viết sai:

A. Al → Al3+ + 3e

B. Fe3+ +1e → Fe2+

C. O2 + 2e → 2O2-

D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Cho Al → Al3+ + 3e. Đi từ 13,5 gam Al, sẽ có bao nhiêu mol e được tách ra.

 

1
5 tháng 5 2021

\(1)4Mg+5H_2SO_4\rightarrow4MgSO_4+H_2S+4H_20\)

Tổng hệ số cân bằng: \(4+5+4+1+4=18\)

2) \(2Al+6H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)

tổng hệ số tham gia phản ứng: \(2+6=8\)