1/ Cho 4,6g kim loại R vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hìa 1/10 dung dịch...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2021

\(\dfrac{1}{10}m_R=0,46\left(g\right)\)

2R+ 2nHCl -----------> 2RCln + H2

\(n_{HCl}=0,23.0,1=0,023\left(mol\right)\)

=> \(n_R=\dfrac{0,023}{n}=\dfrac{0,46}{R}\)

Chỉ có giá trị n=2, R =40 thỏa mãn

Vậy R là Ca

1 tháng 8 2021

2R + 2nH2O -> 2R(OH)n+ nH2

0,23/n                 0,23/n              

R(OH)n + nHCl-> RCln +nH2O

0,23/n       0,23

Ta có R.0,23/n =4,6

=> R=20n

Chọn n=2 => R=40(Ca)

3 tháng 2 2022

???????????????????????????

29 tháng 11 2016

PTHH:

3Mg + 8HNO3 ===> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

4,5a 3a

10Al + 36HNO3 ===> 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

\(\frac{10a}{3}\) a

Vì tỉ khối của hỗn hợp khí so với Hidro là 14,75

=> Mhỗn hợp khí = 14,75 x 2 = 29,5 (g/mol)

Ta có sơ đồ đường chéo:

n1 mol NO có M = 30 (29,5 - 28)= 1,5

29,5

n2 mol N2 có M = 28 ( 30 - 29,5)= 0,5

=> \(\frac{n_1}{n_2}=\frac{1,5}{0,5}=\frac{3}{1}\)

Đặt số mol N2 là a (mol)

=> số mol của NO là 3a (mol)

Lập các sô mol trên phương trình:

Theo đề ra, ta có:

4,5a x 27 + \(\frac{10a}{3}.27=19,8\)

=> a = 0,09 mol
=> mAl = 0,3 mol
=> mAl = 0,3 x 27 = 8,1 gam
=> mMg = 19,8 - 8,1 = 11,7 gam
  • Hòa tan hỗn hợp hai kim loại bằng dung dịch HCl

PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2

0,4875 0,975

2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2

0,3 0,9

=> nHCl = 0,975 + 0,9 = 1,875 mol

=> mHCl = 1,875 x 36,5 = 68,4375 gam

=> mdung dịch HCl = 68,4375 / 7,3% = 937,5 gam

=> Vdung dịch HCl = 937,5 / 1,047 = 895,42

29 tháng 11 2016

895,42 ml nhé

Không biết đúng hai sai đâu đấy @Công Kudo

11 tháng 6 2018

Bài 1: \(n_{HCl}=0,023\left(mol\right)\)

2R+2nH2O\(\rightarrow2R\left(OH\right)_n+nH_2\left(1\right)\)

R(OH)n+nHCl\(\rightarrow RCl_n+nH_2O\left(2\right)\)

Theo PTHH(2): \(n_{R\left(OH\right)_n}=\dfrac{1}{n}n_{HCl}=\dfrac{0,023}{n}\left(mol\right)\)

Theo PTHH(1): \(n_R=n_{R\left(OH\right)_n}=\dfrac{0,023}{n}.10=\dfrac{0,23}{n}\left(mol\right)\)

\(M_R=\dfrac{4,6}{\dfrac{0,23}{n}}=20n\)

Nghiệm phù hợp là n=2 và MR=40(Ca)

11 tháng 6 2018

Bài 2: 4R+nO2\(\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)

Theo đề ta có: \(\dfrac{m_{O_2}}{m_R}.100=40\rightarrow\)\(\dfrac{32n}{4R}.100=40\rightarrow\dfrac{n}{R}=\dfrac{1}{20}\rightarrow R=20n\)

Nghiệm phù hợp là n=2 và R=40(Ca)

8 tháng 8 2016

Gọi hai kim loại cần tìm lần lượt là A(II) và B(III)

Gọi a,b lần lượt là số mol A, B

Đổi 170ml = 0,17l

A + 2HCl = ACl2 + H2         (1)

a      2a         a         a           (mol)

2B + 6HCl = 2BCl3 + 3H2       (2)

b        3b           b        1,5b    (mol)

Số mol HCl là : 0,17 x 2= 0,34(mol) = 2a + 3b (mol)

Khối lượng HCl là: 0,34 x 36,5 = 12,41 (g)

Theo PTHH (1)(2): n H2 = a+1,5b= 1/2 nHCl= 0,34:2= 0,17 (mol)

Khối lượng H2 thu đc là: 0,17 x 2= 0,34(g)

Theo ĐL bảo toàn khối lượng:

mhh + m HCl = mMuối + m H2

=> m muối= 4 + 12,41 - 0,34 = 16,07(g)

b, Thể tích H2 thoát ra là: 0,17 x 22,4 = 3,808 (l)

c, Ta có: b= 5a

A + 2HCl = ACl2 + H2         

a                              a             (mol)

2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2      

5a                                 7,5a          (mol)

Số mol H2 thu được là: a+ 7,5a= 8,5a= 0,17(mol)

=> a= 0,02 (mol)

Ta có phương trình:

MA x a + 27 x 5a = 4 (g)

=> a ( MA + 135) =4 (g)

=> MA + 135 = 4/ 0,02= 200(g)

=> MA = 200 - 135= 65(g)

Vậy A là kim loại Zn

 

 

8 tháng 8 2016

cám ơn bạn nha

4 tháng 4 2022

thôi bó tay 

rồi đề bắt tính chi :))

2 tháng 10 2016

Kl Oxi: m(O) = [m(0xit) - m(Kim loai)] = (22,3 - 14,3) = 8 
====> n(0) = 8/16 = 0,5(m0l) 
Theo bảo toàn nguyên tố ta có: 
+, n(H20) = n(0) = 0,5 (mol) 
+, n(HCl) = 2n(H20) = 0,5*2 = 1 (m0l) 
Theo bảo toàn khối lượng: 
m(Oxit) + m(Axit) = m(Muối) + m(Nước) 
=====> m(Muối) = m(0xit) + m(Axit) - m(H20) = 22,3 + 36,5*1 - 18*0,5 = 49,8 
 

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

26 tháng 8 2016

Vì Cu k tác dụng với HCl nên c rắn B là Cu. Từ pt Cu + O2 tính ra m Cu -> TÍnh ra % của Cu

26 tháng 8 2016

Viết 2 pt Mg + HCl và Al + HCl rồi đặt ẩn x,y -> Lập hệ pt rồi tính ra m từng chất.