Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Của N trong NO2 biết O (II)
Theo quy tắc hóa trị ax=by
=> a.1=II . 2
=> a= \(\dfrac{II.2}{1}\)= IV
Vậy hóa trị của N = IV
b) Của Fe trong FeCl3 biết Cl (I)
Theo quy tắc hóa trị ax=by
=> a.1=I . 3
=> 1= \(\dfrac{I.3}{1}\)= III
Vậy hóa trị của Fe = III
c) Của ( PO4) trong Ba3(PO4) biết Ba (II)
Theo quy tắc hóa trị ax=by
=> II . 3 = b . 1
=> b= \(\dfrac{II.3}{1}\)= VI
Vậy hóa trị của ( PO4) là VI
3Fe + 2O2 --> Fe3O4
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
2Al(OH)3 --> Al2O3 + 3H2O
3Fe + 2O2- - - -> Fe3O4
2NaOH + H2SO4 - - ->Na2SO4 + 2H2O
Fe2O3 + 6HCl - - -> 2FeCl3 + 3H2O
2Al(OH)3 - -(nhiệt) - > Al2O3 + 3H2O
1. S hoá trị II
2 . N hóa trị V
3. Fe hóa trị II
4. Ca hóa trị II
Ca3(PO4)2 nha bạn
HÓA TRỊ CỦA nguyên tố :
1) S là : (II * 3) : 1 = VI
2) N là : (II * 5) : 2 = V
3) Fe là : (I * 2) : 1 = II
4) Ca là : (III * 2) : 1 = VI
Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau
1/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3
2/ 4K + O2 → 2K2O
4/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
5/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
6/FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
7/ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
8/ 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
9/ 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3↓
10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Câu 1: Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau
1/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3
2/ 4K + O2 →2K2O
3/ 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O có t độ
4/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
5/ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
6/FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
7/ Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
8/ 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
9/ 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3↓
10/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
11/ SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O
12/ 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑ có t độ
Câu 2/
a/ nSO2 = 6,4 / 64 = 0,1 (mol)
nH2 = \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\) = 0,2 mol
=> V = ( 1,5 + 0,1 + 0,2 + 2,5 ) x 22,4 = 96,32 lít
b/ => mO2 = 1,5 x 32 = 48 gam
mN2 = 2,5 x 28 = 70 gam
mH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam
mSO2 = 6,4 gam
=> Tổng khối lượng hỗn hợp khí trên bằng:
48 + 70 + 0,4 + 6,4 = 124,8 gam
Tính % theo khối lượng của các nguyên tố
a, H3 PO4
b, Cu SO4
c, Al ( NO3 )3
d, Al2 O3
h, P2 O5
e, P2 O5
a) MH3PO4=1.3+31+16.4= 98
%mH= \(\frac{1.3.100}{98}\)=3,06%
%mP= \(\frac{31.100}{98}\)= 31,63%
%mo= 100-3,06-31,63= 65,31%
b) MCuSO4=64+32+16.4=160
%mCu=\(\frac{64.100}{160}\)= 40%
%mS=\(\frac{32.100}{160}\)=20%
%mo=100-40-20=40%
c) MAl(NO3)3=27+(14+16.3).3= 213
%mAl=\(\frac{27.100}{213}\) =12,68%
%mN=\(\frac{14.3.100}{213}\)= 19,72%
%mo= 100-12,68-19,72= 67,6%
Mấy câu còn lại tượng tự bạn nhé
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
Fe3O4 + 4H2-to> 3Fe + 4H2O
Fe + H2SO4 -> H2 + FeSO4
H2O + SO3 -> H2SO4
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe = \(\frac{13,5}{56}=\frac{27}{112}\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nH2 = nFe = \(\frac{27}{112}\left(mol\right)\)
=> Thể tích H2 sinh ra: VH2(đktc) = \(\frac{27}{112}.22,4=5,4\left(l\right)\)
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = \(\frac{27}{112}.2=\frac{27}{56}\left(mol\right)\)
=> Khối lượng HCl phản ứng: mHCl = \(\frac{27}{56}\times36,5\approx17,6\left(g\right)\)
a, Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
b, nFeCl2 =\(\frac{27}{112}\)
ta có nH2 =nFeCl2 = \(\frac{27}{112}\)
=> VH2 = 5,4 lít
c,nHCl =2nFe =\(\frac{27}{56}\)
=> mFe = 27 g
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
KCl không pư với NaOH
Ba(NO3)2 không pư với NaOH
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
Na3PO4 không pư với NaOH
FeSo4+2NaOH—>Fe(OH)2+Na2SO4
CuSO4+2NaOH—>Cu(OH)2+Na2SO4
FeCl2+2NaOH—>Fe(OH)2+2NaCl
FeCl3+3NaOH—>Fe(OH)3+3NaCl
KCl+NaOH không tác dụng được
Ba(NO3)2+2NaOH—>Ba(OH)2+2NaNO3
MgSO4+2NaOH—>Mg(OH)2+Na2SO4
Na3PO4+NaOH—>NaOH+Na3PO4