đặt một câu nói về một loại trái cây hay đồ ăn ăn nhiều sẽ không tốt cho sức kh...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2021

Nếu mọi người có ý thức , thì môi trường sẽ không bị ô nhiễm nữa , mà còn trong sạch

Từ trái nghĩa : ô nhiểm - trong sạch

HT

23 tháng 5 2021

D.đồng âm 

~ Chắc v ~

23 tháng 5 2021

a.Đồng nghĩa

Dịch việt-anhĂn nhiều rau xanh chữa mất trí nhớ Các nhà khoa học Mỹ đã tiến hành một cuộc nghiên cứu trong gần 5 năm đối với 960 tình nguyện viên có độ tuổi trung bình là 81, thu thập những thông tin về khẩu phần ăn của những người này gồm có cải bó xôi, cải xoăn và rau diếp. Mỗi năm một lần, họ đã trải qua những bài kiểm tra về tư duy và trí nhớ. Kết quả đã cho thấy tất cả...
Đọc tiếp

Dịch việt-anh

Ăn nhiều rau xanh chữa mất trí nhớ Các nhà khoa học Mỹ đã tiến hành một cuộc nghiên cứu trong gần 5 năm đối với 960 tình nguyện viên có độ tuổi trung bình là 81, thu thập những thông tin về khẩu phần ăn của những người này gồm có cải bó xôi, cải xoăn và rau diếp. Mỗi năm một lần, họ đã trải qua những bài kiểm tra về tư duy và trí nhớ. Kết quả đã cho thấy tất cả những người tham gia nghiên cứu đều không mắc chứng mất trí nhớ. Các thông tin thu thập được sẽ cung cấp thêm bằng chứng đáng ngạc nhiên về mối liên hệ giữa khẩu phần ăn và hiện tượng lão hóa, theo đó những nhóm ăn rau xanh trẻ hơn nhóm không ăn rau xanh trung bình khoảng 11 năm tuổi. Các bài kiểm tra tư duy và trí nhớ đã cho thấy những người ăn ít nhất một phần rau xanh một ngày có tỷ lệ suy giảm trí nhớ chậm hơn so với những người ăn rất ít hoặc là hầu như không ăn rau xanh.

3
3 tháng 4 2018

Hỏi bài dịch ở đây ko đáng tin cậy đâu, toàn chép google dịch cả trong khi google dịch lại hay có lỗi về ngữ pháp.

3 tháng 4 2018

Eating more vegetables can cure Alzheimer
American scientists conducted a research for almost 5 years with 560 volunteers at the average age of 81, 
which collected the information about these people’ diets including spinach, kale and lettuce. Once a year, they had to take tests about intellect and memory. 
The result showed that all of the paripants in the research did not suffer from Alzheimer. The collected information would provide more surprising evidence about the link between diets and aging, in which the groups eating more vegetables were about 11 year old younger on the average than those who did not 
Intellect and memory tests showed that people who ate less than a portion of vegetables every day had the rate of memory loss more slowly than those who ate very little or hardly ate

6 tháng 7 2018

task 

I live in Hoa Binh, a small city in Hoa Binh. Hoa Binh  is very beautiful. There is a river, many mountains. Nice weather. Humans are friendly. Good and cheap food. There are 2 shopping centers, there are many restaurants and hotels. There is a big bridge. There are many buses to Hanoi. About 15 minutes a trip. I think Peace is a great place.

nếu vừa ý bạn thì nhé!!!

học tốt!!!^_<

6 tháng 7 2018

I live in Hoa Binh, a small town in Hoa Binh. Peace is very beautiful. There is a river, many mountains. The weather is pretty. Humans are friendly. The food is delicious and cheap. There are 2 shopping centers, there are many restaurants and hotels. There is a big bridge. There are many bus to Hanoi. About 15 minutes a trip. I think Peace is a great place.

29 tháng 4 2022
29 tháng 4 2022

VIẾT NHỮNG TỪ CHỈ ĐỒ ĂN ĐỒ UỐNG tiếng anh

13 tháng 3 2022

Để gặp được nhà vua của xứ đó, ta nên nói một câu nói đùa, vì nói đùa sẽ khiến người ta tức cười. 

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0