Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) C = {x | x là số tự nhiên, x + 3 = 10};
b) D = {x | x là số tự nhiên, x - 12 = 23};
c) E = {x | x là số tự nhiên, x : 16 = 0};
d) G = {x | x là số tự nhiên, 0 : x = 0}.
a) Nếu x + 3 = 10 thì x = 10 - 3 = 7.
Do đó: C = {7}
b) Nếu x - 12 = 23 thì x = 23 + 12 = 35.
Do đó: D = {35}
c) Nếu x : 16 = 0 thì x = 0.
Do đó: E = {0}
d) Ta biết rằng 0 : x = 0 với mọi x khác 0.
Vậy G = {1; 2; 3; 4; 5; 6; ...} (có vô số phần tử).
@Ngien
a) Ta thấy 17 ; 19 ; 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần . Vậy : a=19, b =21.
b) Ta thấy 102 ; 101 ; 100 ; 99 là bốn số tự nhiên liên tiếp giảm dần . Vậy :m=102 , n=100 , p=99
Bạn tham khảo:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho mỗi phần tử của tập hợp đó:
a) A = {13; 15; 17; ...; 29}
b) B = {22; 24; 26; ...; 42};
c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};
d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.
Giải:
Gợi ý trả lời
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ từ 13 đến 29.
Vậy A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 13 ≤ x ≤ 29}
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn từ 22 đến 42.
Vậy B = {x | x là số tự nhiên lẻ, 22 ≤ x ≤ 42}
c) C = {4 × n + 3 | n là số tự nhiên, 1 ≤ n ≤ 6}
d) D = {n × n | n là số tự nhiên, 2 ≤ n ≤ 7}
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ từ 13 đến 29 .
Vậy A = { x | x là các số tự nhiên lẻ { 13<x<29}
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn từ 22 đến 42 .
Vậy B = { x l x là số tự nhiên chẵn , 22 <x<42}
c) C = { 4 ×
n +3 l n là số tự nhiên , 1<n<6}
d) D = { n ×
n l là số tự nhiên , 2<n<7}
Gợi ý trả lời
a) Vì 24 . (x - 16) = 122 nên x - 16 = 122 : 24 = 144 : 24 = 6.
Vì x - 16 = 6 nên x = 6 + 16 = 22.
Vậy x = 22.
b) Vì (x2 - 10) : 5 = 3 nên x2 - 10 = 3 . 5 = 15.
Vì x2 - 10 = 15 nên x2 = 15 + 10 = 25 = 52.
Vì x2 = 52 nên x = 5.
a ) x + 257 = 981
x = 981 - 257
x = 724
b ) x - 546 = 35
x = 35 + 546
x = 581
c ) 721 - x = 615
x = 721 - 615
x = 105
\(X=\left\{11;13;15;17;19\right\}\)
X = {x | x ∊ N ; x là số lẻ ; 10 < x < 20
Cách 1 :liệt kê các phần tử:
X ={ 11 ; 13; 15; 17;19}
Cách 2 : chỉ ra tính chát đặc trưng :
X= {x l x là số lẻ và 10<x<20
a) N là tập hợp các số tự nhiên bao gồm cả số 0
còn N* là tập hợp các số tự nhiên nhưng khác 0
b) C = { 1; 2; 3; 4; 5 }
a) Tập hợp N là tập hợp số tự nhiên những số lớn hơn hoặc bằng 0
Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
b) C={1; 2; 3; 4; 5}
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, 20 < x < 35};
A = { 22 ; 24 ; 26 ; 28 ; 30 ; 32 ; 34 }
b) B = {x | x là số tự nhiên lẻ, 150 ≤ x < 160}.
B = { 151 ; 153 ; 155 ; 157 ; 159 }
@Ngien
A ={ 22 ; 24 ; 26; 28; 30 ; 32 ; 34 }
B = { 151 ;153 ; 155 ; 157 ; 159 }