Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào ? Viết phương trình hoá học.
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2017

Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp

2NaCl(dd bão hòa) +2H2O--------> 2NaOH + Cl2 ↑+ H2↑( điện phân dung dịch có mang ngăn)

Khí clo thu được ở cực dương, khí hidro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.



9 tháng 4 2017

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

4HCl(dd đặc) +MnO2 ­-----------> MnCl2+ Cl2↑ +2H2O


9 tháng 4 2017

Thủy tinh (có thành phần chính là Na2SiO3, CaSiO3) được sản xuất theo ba công đoạn chính:

- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp.

- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900°c thành thủy tinh ở dạng nhão.

- Làm nguội từ từ thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Các phản ứng xảy ra:

CaCO3 CaO + CO2

SiO2 + CaO CaSiO3

SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2



9 tháng 4 2017

Bài 4. Sản xuất thuỷ tinh như thế nào ? Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong quá trình nấu thuỷ tinh.

Lời giải:

Thủy tinh (có thành phần chính là Na2SiO3, CaSiO3) được sản xuất theo ba công đoạn chính:

- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp.

- Nung hỗn hợp trong lò nung ở khoảng 900°c thành thủy tinh ở dạng nhão.

- Làm nguội từ từ thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. Các phản ứng xảy ra:

CaCO3 CaO + CO2

SiO2 + CaO CaSiO3

SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2

11 tháng 4 2017

Sản xuất gang

Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.

Quá trình sản xuất gang trong lò luyện kim (lò cao).

– Phản ứng tạo thành khí CO: C + O2 \(\rightarrow\)CO2

C + CO2 \(\rightarrow\) 2CO
– Phản ứng khử oxit sắt thành sắt.

3CO + Fe203 \(\rightarrow\) 2Fe + 3C02

Sắt nóng chảy hòa tan một ít cacbon tạo thành gang.

– Đá vôi bị phân hủy thành CaO, kết hợp vơi SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ. CaO + SiO3 \(\rightarrow\) CaSiO3

Xỉ nhẹ nổi lên trển và được đưa ra ở cửa tháo xỉ.

12 tháng 4 2017

Tính chất hóa học của kim loại

1 Phản ứng với phi kim

VD:

Mg + Cl­2 -------- > MgCl2

2 Phản ứng với dung dịch axit

VD:

Mg +2 HCl -------- > MgCl2 + H2

3 Phản ứng với dung dịch muối

VD:

Mg + CuSO4 -------- > MgSO4 + Cu

11 tháng 4 2017

Sản xuất thép

– Nguyên liệu sản xuất thép là gang, sắt phế liệu, khí oxi.

– Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,…

– Quá trình luyện thép được thực hiện trong lò Bet-xơ-me.

Khí oxi oxi hóa các nguyên tố trong gang như C, Mn, Si,.. Sản phẩm thu được là thép.

2Fe+ O2 ------- > 2 FeO

FeO+ C-------- > Fe +CO

2FeCO + Si ----------- > 2 Fe + SiO2



9 tháng 4 2017

Phương trình hóa học:

a) S + O2 → SO2

b) C + O2 → CO2

c) 2Cu + O2 → 2CuO

d) 2Zn + O2 → 2ZnO

Oxit tạo thành là oxit axit:

SO2 axit tương ứng là H2SO3.

CO2 axit tương ứng là H2CO3.

Oxit tạo thành là oxit bazơ :

CuO bazơ tương ứng là Cu(OH)2.

ZnO bazơ tương ứng là Zn(OH)2.

30 tháng 12 2017

Ta có các PTHH theo đề:

\(S+O_2\rightarrow^{t^0}SO_2\) SO2 là một oxit axit, có axit tương ứng là H2SO3.

\(C+O_2\rightarrow^{t^0}CO_2\) CO2 là một oxit axit, có axit tương ứng là H2CO3.

\(2Cu+O_2\rightarrow^{t^0}2CuO\) CuO là một oxit bazo, có bazo tương ứng là Cu(OH)2.

\(2Zn+O_2\rightarrow^{t^0}2ZnO\) ZnO là một oxit lưỡng tính.

9 tháng 4 2017

Phương trình hóa học:

a) H2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl(k) (HCl ở trạng thái khí, không màu) 

b) S + H2 (k) → H2S (k) (H2S ở trạng thái khí, không màu, có mùi trứng thối)

c) H2 + Br2 → 2HBr(to) (HBr ở trạng thái khí, không màu)

9 tháng 4 2017

MgCO3 là muối cacbonat trung hòa, không tan trong nước, nên có

các tính chất hóa học sau:

- Tác dụng với dung dịch axit manh hơn axit cacbonic, thí dụ:

MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2+ H2O

- Bị nhiệt phân hủy

MgCO3 MgO + CO2



26 tháng 5 2017

- Tinh chat cua muoi MgCO3 :

- MgCO3 là muối trung hòa,không tan trong nước.

- Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic (H2CO3)

PTMH: MgCO3 + 2HNO3 \(\rightarrow\) Mg(NO3)2 + CO2 + H2O.

- Bị nhiệt phân hủy

PTMH: MgCO3 t0\(\rightarrow\) MgO + CO2

28 tháng 4 2017

Hỏi đáp Hóa học