Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-151-sgk-hoa-hoc-8-c51a10352.html#ixzz49UQu5vYO
a)
b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là
VH2O cần dùng để pha loãng 200ml dung dịch NaOH 0,25M để dung dịch NaOH 0,1M.
VH2O = 500 - 200 = 300ml H2O.
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = = 0,5 M
1) a) \(m_{ddHNO_3}=50.1,25=62,5g\)
b) Ta có: \(\frac{m_{HNO_3}}{m_{dd}}.100\left(\%\right)=\frac{40}{100}\Rightarrow m_{HNO_3}=25g\)
c) \(n_{HNO_3}=\frac{25}{63}mol\)
50ml=0,05l
\(C_M=\frac{\frac{25}{63}}{0,05}=7,94M\)
2) Gọi dd NaOH 35% là dd 1; dd NaOH 2,5% là dd 2
\(m_{dd1}=80.1,38=110,4g\)
\(m_{ct}=\frac{110,4.35}{100}=38,64g\)
\(m_{dd2}=\frac{38,64.100}{2,5}=1545,6g\)
\(V_{dd2}=\frac{1545,6}{1,03}=1500,58ml\)
a) Ta có: 800ml=0,8 lít
nNaOH=m/M=8/40=0,2 (mol)
=> CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
b) Ta có: 200ml=0,2 lít
=> nNaOH=CM.V=0,1.0,5=0,05 (mol)
Gọi x là sô gam nước cần thêm vào:
=> \(0,1=\dfrac{0,05}{x}\)
=> x=0,5 lít =500ml
Vậy cần phải thêm vào 500 - 200 =300 ml nước
a)đổi 700ml=0,8 lít
nNaOH=8/40=0,2mol
CM=n/V=0,2/0,8=0,25M
b) đổi 200ml=0,2 lít
nNaOH=0,25.0,2=0,05mol
gọi x là số gam nước cần thêm vào
=> \(0,1=\dfrac{0,05}{x}=>x=0,5\) ( lít )=500ml
Vậy cần thêm vào 500-200=300ml nước
Bài giải:
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
Bài giải:
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
Copy ngay câu tính toán.