Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của hợp chất khí Y cần tìm là CxHy(x,y:nguyên,dương)
Khối lượng C trong hợp chất khí Y :
mC=58.82,76≈48(đvC)
=>mH=58−48=10(đvC)
=>x=48:12=4;
y=10:1=10
Vậy: với x=4 và y=10 ta được, CTPT của hợp chất khí Y cần tìm là C4H10 (butan)
Vật thể: cơ thể người, bút chì, dây diện, áo, xe đạp.
Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozo, nilon, sắt, nhôm, cao su.
\(n_{O2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(\text{mol}\right)\)
PTHH phản ứng 4R + 3O2 ---> 2R2O3
Hệ số tỉ lệ 4 : 3 : 2
chất tham gia 0,4 0,3
phản ứng mol mol
=> MR = \(\frac{m}{n}=\frac{10,8}{0,4}=27\left(\text{đvc}\right)\)
Vậy tên kim loại R là nhôm
PTHH
4R + 3O2 -- > 2R2O3
0,4---0,3
Có n O2 = 0,3 ( mol )
=> n R = 0,4 ( mol )
mà m R = 10,8
=> R = 10,8/0,4 = 27 ( Al)
Vậy R là Al
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
Bài giải:
Số mol sắt tham gia phản ứng:
nFe = 0,05 mol
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học, ta có: = nFe = 0,05 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng
Theo phương trình hóa học, ta có:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g
a) Thí dụ: cho 17g đường vào 10g nước ta sẽ được dung dịch chưa bão hòa. Cho 3g muối vào 10g nước thì ta sẽ đc dd chưa bão hòa.
b)Nếu khuấy 25g đường vào 10g nước ta sẽ được một dung dịch bão hòa, nếu khuấy 3,5g muối vào 10g nước thì ta đc 1 dd chưa bão hòa.
a) Số nguyên tử Al:
1,5.6.1023= 9.1023 (nguyên tử)
b) Số phân tử H2:
0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
c) Số phân tử NaCl:
0,25.6.1023= 1,5.1023 (phân tử)
d) Số phân tử H2O:
0,05.6.1023=0,3.1023 (phân tử)
1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử Al là :
A = 1,5.6.\(10^{23}\) = 9.\(10^{23}\) ( nguyên tử )
b) Số nguyên tử có trong 0,5 mol phân tử \(H_2\) là:
A = 0,5.6.\(10^{23}\) = 3.\(10^{23}\) ( phân tử )
c) Số nguyên tử có trong 0,25 mol phân tử NaCl là :
A = 0,25.6.\(10^{23}\) = 1,5.\(10^{23}\) ( phân tử )
d) Số nguyên tử có trong 0,05 mol phân tử \(H_2\)O là :
A = 0,05.6.\(10^{23}\) = 0,3.\(10^{23}\) ( phân tử )
Gọi công thức tổng quát của A là: CxHyOz ta có
\(n_C=n_{CO_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\)
\(\Rightarrow m_C=0,01.12=0,12\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.\frac{0,18}{18}=0,02\)
\(\Rightarrow m_H=0,02.1=0,02\)
\(\Rightarrow m_O=0,3-0,12-0,02=0,16\)
\(\Rightarrow n_O=\frac{0,16}{16}=0,01\)
Tư đây ta có: \(\frac{0,3}{12x+y+16z}=\frac{0,01}{x}=\frac{0,02}{y}=\frac{0,01}{z}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=1\\y=2\\z=1\end{matrix}\right.\)
Công thức của A là: CH2O
Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
- Vật thể : Cơ thể người, lõ bút chì, dây điện, áo, xe đạp.
- Chất : nước, than chì, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm, cao su.
Chất:b-c-e
Vật thể:a-d