Dựa vào bảng 22.1: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 19...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Nhật Bản năm 1990 và năm 2010

+ Tính bán kính hình tròn  ( r 1990 , r 2010 ) :

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2010 = 5495 3104 = 1 , 33   đvbk

-Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Nhật Bản năm 1990 và năm 2010

 

b) Nhận xét

- Trong cơ câú tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Nhật Bản năm 1990 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ, tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông - lâm - thủy sản (dẫn chứng).

- Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Nhật Bản có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản giảm từ 2,1% xuống còn 1,2%, giảm 0,9%.

+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng giảm từ 37,5% xuống còn 27,4%, giảm 10,1%.

+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng từ 60,4% lên 71,4%, tăng 11,0%.

3 tháng 6 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010

 + Tính bán kính hình tròn  ( r 1990 ,   r 2010 ) :

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2010 = 1711 327 = 2 , 3   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990 và năm 2010 (%)

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ năm 1990, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (44,5%), tiếp đến là khu vực nông - lâm – thủy sản (29,0%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (26,5% ).

+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ân Độ năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (54,4%), tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng (27,6%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực nông – lâm – thủy sản (18,0%).

- Sự chuyển dịch cơ cấu:

Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Ấn Độ có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản giảm từ 29,0% (năm 1990) xuống còn 18,0% (năm 2010), giảm 11,0%.

+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 26,5% (năm 1990) lên 27,6% (năm 2010), tăng 1,1%.

+ Tỉ trong khu vực dịch vụ tăng từ 44,5% (năm 1990) lên 54,4% (năm 2010), tăng 9,9%.

* Giải thích

- Sự chuyển dịch theo xu hướng chung của thế giới, do tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, chính sách Đổi mới của Ấn Độ.

- Do giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng tăng, còn giá trị nông – lâm - thủy sản có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trường tổng sản phẩm trong nước nên tỉ trọng giảm.

- Do Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ấn Độ đã trở thành nước công nghiệp mới. Do có dân số đông, mức sống được nâng cao nên như cầu tiêu dùng lớn, các ngành dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng và đặc biệt trong những năm gần đây, Ấn Độ đã và đang đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.

19 tháng 12 2017

a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cu tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Lào năm 1990 và năm 2010

+ Tính bán kính hình tròn  ( r 1990 , r 2010 ) :

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2010 = 7000 1000 = 2 , 65   đvbk

-Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Lào năm 1990 và năm 2010 (%)

 b) Nhận xét

- Cơ cấu:

+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Lào năm 1990, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (61,2%), tiếp đến là khu vực dịch vụ (24,3%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (14,5%).

+ Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Lào năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực dịch vụ (35,5%), tiếp đến là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (32,7%) và có tỉ trọng thấp nhất là khu vực công nghiệp và xây dựng (31,8%).

- Chuyển dịch cơ cấu:

Giai đoạn 1990 - 2010, cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Lào có sự chuyển dịch theo hướng:

+ Tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản giảm từ 61,2% (năm 1990) xuống còn 32,7% (năm 2010), giảm 28,5%.

+ Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng từ 14,5% (năm 1990) lên 31,8% (năm 2010), tăng 17,3%.

+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng từ 24,3% (năm 1990) lên 35,5% (năm 2010), tăng 11,2%. 

23 tháng 6 2019

- Vẽ biểu đồ:

Để học tốt Địa Lý 8 | Giải bài tập Địa Lý 8

Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000

- Nhận xét:

  + Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước cuả Việt Nam có sự chuyển dịch theo hướng: tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 14,44%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 13,94%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 0,5%.

  + Tuy nhiên, tỉ trọng đóng góp của công nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam vẫn còn cao.

3 tháng 6 2017

Trong hình 1.1:

- Tháp tuổi thứ nhất có khoảng 5,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.

- Tháp tuổi thứ hai có khoảng 4,5 triệu bé trai và 5,5 triệu bé gái.

- Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân tháp thu hẹp dần.

- Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp hẹp, thân tháp mở rộng.

- Tháp tuổi có thân tháp mở rộng thể hiện số người trong độ tuổi lao động cao, nhưng đáy tháp hẹp thể hiện tỉ lệ sinh đã giảm, tương lai nguồn lao động cũng bị giảm.

3 tháng 6 2017

- Số bé trai (bên trái) và bé gái (bên phải) cùa tháp tuổi thứ nhâ't đều khoảng 5,5 triệu. Ở tháp tuổi thứ hai, có khoảng 4,5 triệu bé trai và gẩn 5 triệu bé gái.

- Số người trong độ tuổi lao động (tô màu xanh nước biển) ở tháp tuổi thứ hai nhiều hơn về hình dạng ở tháp tuổi thứ nhất.

- Sự khác nhau về hình dạng của hai tháp tuổi.

+ Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.

+ Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.

- Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.

​" Bạn học trước ạ "

Câu 19. Đặc điểm đúng với vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta là A. lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất và vùng trời.  B. nằm trọn vẹn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Nam. C. lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất và núi lửa trên thế giới. D. đóng vai trò cầu nối giữa vùng Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo....
Đọc tiếp

Câu 19. Đặc điểm đúng với vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta là

A. lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất và vùng trời.

 

B. nằm trọn vẹn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Nam.

C. lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng có nhiều động đất và núi lửa trên thế giới.

D. đóng vai trò cầu nối giữa vùng Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

 

Câu 20. Ý nghĩa của vị trí địa lí nằm trọng trong một múi giờ (múi giờ thứ 7) là

A. tính toán dễ dàng đối với giờ quốc tế.

B. thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.

C. phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.

D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.

 

Câu 21. Nhận định không đúng về đặc điểm vị trí địa lí của nước ta là

A. vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Nam.

C. tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. vị trí rìa đông lục địa Á- Âu quy định tính chất gió mùa của khí hậu.

 

Câu 22. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi

A. vị trí địa lí. B. vai trò của Biển Đông.

C. sự hiện diện của các khối khí. D. hướng các dãy núi.

Câu 23. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật tự nhiên ở Việt Nam là

A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.

B. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.

C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.

D. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.

 

Câu 24. Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới là

A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.

B. tiếp giáp với Trung Quốc là thị trường đông dân.

C. nằm trên các tuyến đường hàng hải, đường bộ và hàng không quan trọng của thế giới.

D. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

0
11 tháng 2 2018

Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010

(Đơn vị: %)

+ Tính bán kính đường tròn (r):

+  r 2000 = 1 , 0   đ v b k

r 2010 = 1980914 441646 = 2 , 1   đ v b k

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010