Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
Mình làm vắn tắt, bạn trình bày rồi diễn giải ra một chút nhé
a, Vì R1 mắc nối tiếp R2
=>Rtđ=R1+R2=8+12=20Ω
CĐDD qua mạch chính:
\(I_{AB}=\frac{U_{AB}}{R_{AB}}=\frac{24}{20}=1,2\Omega\)
b, Đổi 10 phút = 600s
=>Q = \(Pt=UIt=24.1,2.600=17280\left(J\right)\)
c, Vì R3//R2
=>\(R_{23}=\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\frac{12.10}{12+10}=\frac{60}{11}\Omega\)
R1 nối tiếp R23
=> Rtđ=R1+R23=8+60/11 \(\approx13,45\Omega\)
R1 R2 R3 U A B 24V
Mình nghĩ vậy, có gì sai các bạn khác, thầy, cô đóng góp ý kiến sửa giúp mình nhé
a/ Vì R1 nt R2 nên: \(R_{tđ}=R_1+R_2=22+28=50\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mạch là: \(I=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên: I = I1 = I2 = 0,24A
=> U1 = I1R1 = 0,24 . 22 = 5,28V
U2 = I2R2 = 0,24 . 28 = 6,72V
b/ Công suất tiêu thụ của cả mạch AB là:
P = U.I = 12 . 0,24 = 2,88W
c/ Cđdđ định mức của đèn là:
\(I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=\dfrac{1,8}{3}=0,6A\)
Điện trở của đèn là: \(R_đ=\dfrac{U_đ^2}{P_đ}=\dfrac{3^2}{1,8}=5\Omega\)
Điện trở tương đương của mạch lúc này là:
\(R'_{tđ}=R_1+R_đ=22+5=27\Omega\)
Cđdđ của mạch lúc này là:
\(I_m=\dfrac{U}{R'_{tđ}}=\dfrac{12}{27}\approx0,4A\)
Vì \(I_đ>I_m\) nên đèn sáng yếu
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
a.
Tóm tắt
\(U_1=U_2=12V\\ P_{\left(hoa\right)1}=6W\\ P_{\left(hoa\right)2}=8W\\ c.t=10s\)
__________
\(a.R_1=?\Omega\\ R_2=?\Omega\)
\(b.R_b=?\\ c.P_{\left(hoa\right)}=?W\\ Q=?J\)
Giải
\(a.R_1=\dfrac{U^2_1}{P_{\left(hoa\right)1}}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\\ R_2=\dfrac{U_2^2}{P_{\left(hoa\right)2}}=\dfrac{12^2}{8}=18\Omega\)
\(b.Đ_1//Đ_2\\ \Rightarrow U_{12}=U_1=U_2=12V\\ U_b=U-U_{12}=15-12=3V\\ I_1=\dfrac{P_{\left(hoa\right)1}}{U_1}=\dfrac{6}{12}=0,5A\\ I_2=\dfrac{P_{\left(hoa\right)2}}{U_2}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}A\\ I_{12}=I_2+I_2=0,5+\dfrac{2}{3}=\dfrac{7}{6}A\\ Đ_{12}ntR_b\\ \Rightarrow I=I_{23}=I_b=\dfrac{7}{6}A\\ R_b=\dfrac{U_b}{I_b}=\dfrac{3}{\dfrac{7}{6}}=\dfrac{18}{7}\Omega\)
\(c.P_{\left(hoa\right)}=U.I=15\cdot\dfrac{7}{6}=17,5W\\ Q=I^2.R.t=P_{\left(hoa\right)}.t=17,5.10=175J\)
cuối cùng mơi chịu tóm tắt lại hả =)) xD