Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\text{a) }n_{CaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
\(\text{b) }n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,04\cdot8=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,32}{0,16}=2\left(M\right)\)
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = = 0,5 M
ta có mdd H2SO4 ban đầu= 50- 20= 30( g)
\(\Rightarrow\) mH2SO4= 30. 50%= 15( g)
\(\Rightarrow\) C%dd H2SO4 thu được= \(\dfrac{15}{50}\). 100%= 30%
ta có;
50% = \(\dfrac{m_{ct1}}{50-20}\).100%
=>mct1 = 15 g = mct2
=> C% = \(\dfrac{15}{50}\).100% = 30 %
mH2SO4=20.50%=10(g)
C% dd H2SO4 =\(\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
b;
CM=\(\dfrac{10.1,08.20}{98}=2,2M\)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Ta có:
\(m_{dd}=400.1,6=640\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=640.15\%=96\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{96}{98}=\frac{48}{49}\left(mol\right)\)
Gọi thể tích nước cần thêm vào là x (l).
Thể tích dung dịch sau khi thêm vào là: 0,4 + x (l)
\(\Rightarrow\frac{\frac{48}{49}}{0,4+x}=1,5\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,253\left(l\right)\)
PS: Sao cái đề nào đáp số cũng xấu hết vậy?
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.
a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = = 2,24 (mol/lít)
Copy ngay câu tính toán.