Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch X có thể td được vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc 0,1 mol HCl
Suy ra Na2CO3 phải còn dư vì nếu Na2CO3 hết thì tỷ lệ NaOH và HCl phải bằng nhau
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> 2NaHCO3 + BaCO3 (1)
x mol----------x----------------------2x--...
n (Na2CO3 dư) = y mol
CaCO3: zmol
dd X: NaHCO3 2x mol; Na2CO3 ymol
NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O (2)
---> 2x = 0,08 mol
--> x = 0,04 mol
NaHCO3 + HCl --> NaCl + H2O + CO2 (3)
2x mol-------2x
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (4)
y mol-------2y
từ pt 3 4 suy ra 2y = 0,02
--> y - 0,01 mol
Nên Na2CO3 ban đầu 0,05 mol
rắn Y CaCO3 zmol và BaCO3 x mol
CaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + CaCl2 + H2O (5)
z mol----------------------z
BaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + BaCl2 + H2O (6)
x mol----------------------x
n (CO2) = x + z mol
Ca(OH) + CO2 --> CaCO3 + H2O (7)
---> x + z = 0,16 mol
---> z = 0,12 mol
Tóm lại trong A có
Na2CO3 0,05 mol
CaCO3 0,12 mol
bạn tự làm tiếp nhé
Chúc bạn học tốt!
MgCO3=>MgO+CO2
Khi cho CO2 tác dụng với NaOH, sản phẩm sau phản ứng tạo kết tủa với BaCl2=> chứng tỏ tạo Na2CO3
TH1:Tạo hai muối
NaOH+CO2=>NaHCO3
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Lập hệ=> loại
TH2: tạo duy nhất muối trung hòa
2NaOH+CO2=>Na2CO3+H2O
Na2CO3+BaCl2=>BaCO3+2NaCl
0.6--------------------0.6
=> nCO2=0.6=nMgCO3
=>%MgCO3=0.6*84/166=30.36%
Trần Hữu Tuyển tui chỉ gặp vẽ đồ thị chứ ko phải đồ thị hàm số, tui bt câu a cần viết PT ra ko
B1:
Cho dd NaOH vào hỗn hợp thì dd NaOH sẽ phản ứng với HCl trước sau đó mới phản ứng với muối AlCl3
Để kết tủa là cực đại <=> Không có quá trình hoà tan Al(OH)3
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ n_{NaOH}=n_{HCl}+3.n_{AlCl_3}=0,01+0,02.3=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{C_{MddNaOH}}=\dfrac{0,07}{0,1}=0,7\left(lít\right)\)
2)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,0001.V\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,0003.V<--0,0001.V------>0,0003.V-->0,0002.V
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
(0,1-0,0006.V)<-(0,05-0,0003.V)
=> 233.0,0003.V + 78.(0,0008.V-0,1) = 12,045
=> V = 150 (ml)
3) \(n_{K_2SO_4.Al_2\left(SO_4\right)_3.24H_2O}=\dfrac{47,4}{948}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,15<-------0,05----------->0,15----->0,1
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KOH\)
0,05---------------------->0,05--->0,1
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
0,1--->0,1
=> mkt = mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6(g)
Bài 1 : a,
Bạn ơi mình xin sửa lại đề là 2,24 l khí nha
vì như vậy thì mới tìm ra t sau này
Ta có nSO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
nNaOH = \(\dfrac{100\times6,4\%}{40}\) = 0,16 ( mol )
Ta đặt t = nNaOH / nCO2
Nếu t = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
Nếu t = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
Nếu 1 < t < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Ta có nNaOH / nCO2 = 0,16 : 0,1 = 1,6
=> t = 1,6
=> 1 < t < 2
=> tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Ta có nSO2 = \(\dfrac{4,032}{22,4}\) = 0,18 ( mol )
nCa(OH)2 = CM . V = 0,01 . 1,6 = 0,016 ( mol )
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
0,18.....0,016
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,18}{1}:\dfrac{0,016}{1}\) = 0,18 > 0,016
=> Sau phản ứng SO2 dư ; Ca(OH)2 hết
=> mCaSO3 = 120 . 0,016 = 1,92 ( gam )
1) + Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh dấu.
+ Cho các chất td với dd HCl dư:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng: Ag2O
Ag2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2AgCl \(\downarrow\) + H2O
- Nếu tạo dd màu xanh lam: CuO
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
- Nếu có khí thoát ra, mùi hắc: MnO2
MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
nCuSO4=0,4(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nNaOH=2nCuSO4=0,8(mol)
nCu(OH)2=nCuSO4=0,4(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,8}{0,2}=4M\)
mCu(OH)2=98.0,4=39,2(g)
Cu(OH)2 -> CuO + H2O (2)
nCuO thực tế=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nCuO lý thuyết=nCu(OH)2=0,4(mol)
=>H=\(\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\)
\(n_{CuSO_4}=0,2.2=0,4mol\)
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+Na2SO4
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=2.0,4=0,8mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,8}{0,2}=4M\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,4mol\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,4.98=39,2gam\)
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuO+H2O
\(n_{Cu\left(OH\right)_2\left(pu\right)}=n_{CuO\left(tt\right)}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(\rightarrow H\)=\(\dfrac{0,1}{0,4}.100=25\%\)