Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
Dấu hiệu : Số HSG của mỗi lớp trong khối 7
Có tất cả 7 đơn vị điều tra.
b.
Gía trị | 26 | 28 | 32 | 35 |
Tần số | 1 | 3 | 2 | 1 |
Nhận xét:
- Lớp có nhiều hsg nhất là lớp 7D.
- Lớp có ít hsg nhất là lớp 7G.
c.
dấu hiệu là như đầu bài từ số cân nặng đến hs
b. Còn lập bảng thì mày kẻ đúng hai dòng , dòng trên là: gt, còn dòng dưới là: tần số ,sau đó rồi mày đếm những số trên có 5 số khác nhau đấy tự đếm đi nhé
a. Dấu hiệu: Số cân nặng của mỗi bạn. Số các giá trị là 30.
b. Bảng “tần số”:
Số cân (x): 28 ; 30 ; 31 ; 32 ; 36 ; 45
Tần số (n): 3 ; 7 ; 6 ; 8 ; 4 ; 2 N = 30
c. Số trung bình cộng:
Mốt của dấu hiệu là: M0 =8
a,- Dấu hiệu: số cân nặng của học sinh ( tính tròn đến kg) trong một lớp.
- Số giá trị: 30
b, BẢNG TẦN SỐ
số cân nặng (x) | 28 | 30 | 31 | 32 | 36 | 45 | |
tần số (n) | 3 | 7 | 6 | 8 | 4 | 2 | N = 30 |
c, số trung bình của dấu hiệu là:
\(\overline{X}\) = \(\dfrac{28.3+30.7+31.6+32.8+36.4+45.2}{30}\)
\(\overline{X}\) = \(\dfrac{970}{30}\approx32\) ( kg )
Mốt của dấu hiệu là: Mo = 32
a) Dấu hiệu là: Số lỗi chính tả trong một bài kiểm tra môn Anh văn của từng học sinh lớp 7B
Mốt của dấu hiệu là: M0 = 4 (lỗi)
b) Một số nhận xét
- Có một bài kiểm tra mắc lỗi nhiều nhất là 10 lỗi, chiếm tỉ lệ 3,1%
- Có ba bài kiểm tra mắc lỗi ít nhất là 2 lỗi chiếm tỉ lệ 9,3%
- Phần nhiều bài kiểm tra mắc 4 lỗi chiếm tỉ lệ 27,9%
c) * Số trung bình cộng
d.
học tốt
a) _ Dấu hiệu ở đây là số lỗi chính tả trong 1 bài ktr môn Anh văn của mỗi hs lớp 7B
_ \(Mo\)= 4
b) _ Nhận xét:
+ Có 32 hs làm bài ktr môn Anh văn của lớp 7B
+ Số lỗi chính tả từ 2 đến 10 lỗi
+ 4;6 lỗi chiếm tỉ lệ cao
+ 9;10 lỗi chiếm tỉ lệ thấp
c) Là tìm số TBC đó bn
\(\chi=\frac{2.3+3.6+4.9+5.5+6.7+9.1+10.1}{32}\)\(=\frac{146}{32}\)\(=\frac{73}{16}\)\(=4.5625\approx4.6\)
d) xin lỗi bn nha tại cái này ko cs chỗ chụp ảnh
~ Học tốt ~
# Q.Trang #
a) Dấu hiệu là số cân nặng của mỗi học sinh
b)
giá trị (x) | tần số (n) |
28 | 2 |
29 | 3 |
30 | 4 |
35 | 6 |
37 | 4 |
42 | 1 |
N=20 |
*) NHẬN XÉT
- Số cân nặng nhất là 42, nhẹ nhất là 28
- Số cân từ 30-37 chiếm tỉ lệ cao
- 35 là số cân nhiều bạn đạt nhất
c) \(\overline{X}\) =\(\frac{28.2+29.3+30.4+35.6+37.4+42}{20}=\frac{56+87+120+210+148+42}{20}=\frac{663}{20}\approx33\)
MO=35
a) Dấu hiệu điều tra là cân nặng (tính tròn đến kg) của mỗi học sinh.
b) *Lập bảng tần số:
Cân nặng (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) |
28 | 2 | 56 |
29 | 3 | 87 |
30 | 4 | 120 |
35 | 6 | 210 |
37 | 4 | 148 |
42 | 1 | 42 |
N = 20 | Tổng: 663 |
*Nhận xét:
- Có 20 học sinh tham gia cân nặng
- Có 6 khối lượng khác nhau
- Khối lượng nhỏ nhất: 28
- Khối lượng nặng nhất: 42
- Cân nặng của các học sinh đa số thuộc vào khoảng 30-37 kg là chủ yếu
c) Giá trị trung bình:
\(\overline{X}\) = \(\frac{663}{20}=33,15\)
Mốt của dấu hiệu: Mo = 35