Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ giả thiết => \(a\equiv1\left(mod3\right)\), a=3k+1 (\(k\inℕ\)); b\(\equiv2\left(mod3\right)\), b=3q+2 \(\left(q\inℕ\right)\)
=> \(A=4^a+9^b+a+b=1=1+0+1+2\left(mod3\right)\)hay \(A\equiv4\left(mod3\right)\)(1)
Lại có \(4^a=4^{3k+1}=4\cdot64^k\equiv4\left(mod7\right)\)
\(9^b=9^{3q+2}\equiv2^{3q+2}\left(mod7\right)\Rightarrow9^b\equiv4\cdot8^q\equiv4\left(mod7\right)\)
Từ gt => \(a\equiv1\left(mod7\right),b\equiv1\left(mod7\right)\)
Dẫn đến \(A=4^a+9^b+a+b\equiv4+4+1+1\left(mod7\right)\)hay \(A\equiv10\left(mod7\right)\)
Từ (1) => \(A\equiv10\left(mod3\right)\)mà 3,7 nguyên tố cùng nhau nên \(A\equiv10\left(mod21\right)\)
=> A chia 21 dư 10
hằng đẳng thức : \(\left(a+b\right)^n=B\left(a\right)+b^n=B\left(b\right)+a^n\)
áp dụng hằng đẳng thức trên ta có
\(38^{10}=\left(39-1\right)^{10}=B\left(39\right)+\left(-1\right)^{10}=B\left(39\right)+1\)
vì B(39) chia hết cho 13 nên B(39)+1 chia 13 dư 1
tương tự làm câu còn lại nhé
38 đồng dư 12 (mod 13)
382 đồng dư 122 đồng dư 1 (mod13)
388 đồng dư 1 (mod 13)
389 đồng dư 12.1 (mod 13) đồng dư 12 (mod 13)
=> 389 chia 13 dư 12
=> 389 + 8 chia 13 dư 7
38 : 13 dư 12
382 : 13 dư 1
38 : 13 dư 12
.............
Vậy 389 : 13 dư
8 : 13 dư 8
vậy 389+8 :13 đồng dư 12+8 =19
19 :13 dư 7
vậy 389 +8 : 13 dư 7
\(38^{10}=\left(39-1\right)^{10}\)
Ta đều biết rằng biểu thức này sẽ có dạng \(39P+1\) (nếu muốn viết đầy đủ thì phải dùng khai triển Newton) và vì \(13|39\) nên biểu thức trên cũng có thể được viết dưới dạng \(13Q+1\) (với \(Q=3P\)). Do đó \(38^{10}\) chia 13 dư 1.
Ta làm tương tự: \(38^9=\left(39-1\right)^9=13R-1\) nên lúc này \(38^9\) chia 13 dư 12.
Bài 1: Tìm số dư của phép chia sau
1978^38 / 3878
kq là 744
Bài 2: Tìm số dư của phép chia sau
2004^376 / 1975
kq 246
b3
a 1119909991289361111
b , 404895004732009
kq 12 đó bạn
cô mk giải ra bằng 1