K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2018

Bạn giải cái phương trình đó ra thôi :

\(\dfrac{56x}{56x+16y}=0,72414\)

\(\Rightarrow56x=40,55184x+11,58624y\)

\(\Rightarrow15,44816x=11,58624y\Rightarrow\dfrac{x}{y}\approx0,75=\dfrac{3}{4}\)

26 tháng 6 2018

cac bạn giải thích giùm mình với

24 tháng 7 2016

Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz

% 0 = 100-60=40

tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100

64x/40=160/100 --> x= 1

32y/60=160/100---> y = 1

16z/40=160/100 ---> z= 4

Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4

28 tháng 7 2017

Câu 2:

Áp dụng quy tắc hoá trị: X có hoá trị III (1)

Áp dụng quy tắc hoá trị: Y có hoá trị III (2)

Từ (1)(2), X và Y đều có hoá trị III nên CTHH là: XY

28 tháng 7 2017

Câu 1: Ta có CTHC là FexOy

mà 56x . 7 = 16y . 3

=> \(\dfrac{56x}{16y}\) = \(\dfrac{3}{7}\)

=> \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{6}{49}\)

=> x = \(\dfrac{6}{49}\)y

mà y là hóa trị của kim loại => 1 \(\le\) y \(\le\) 3

nếu y =1 => x = \(\dfrac{6}{49}\) ( loại )

nếu y = 2 => x = \(\dfrac{12}{49}\) ( loại )

nếu y = 3 => x = \(\dfrac{18}{49}\) ( loại )

Hình như đề sai rồi bạn ơi

28 tháng 11 2016

Câu 2:

Gọi CTHH của hợp chất là XaOb

Theo quy tắc hóa trị ta có:

V.a = II.b

\(\Leftrightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{II}{V}=\frac{2}{5}\)

Vậy CTHH của hợp chất là X2O5

Ta có : X chiếm 43,67% nên O chiếm 56,33%

Ta có :

a : b = \(\frac{\%X}{M_X}:\frac{\%O}{M_O}\)

\(\frac{2}{5}=\frac{43,67}{M_X}:\frac{56,33}{16}=\frac{43,67}{M_X}.\frac{16}{56,33}\)

\(\Rightarrow M_X=\frac{5.43,67.16}{2.56,33}\approx31\)

Vậy X là photpho. KHHH là P

Vậy CTHH của hợp chất là P2O5

 

 

28 tháng 11 2016

Câu 3 :

Ta có : Al chiếm 15,79% và S chiếm 28,07% nên O chiếm 56,14%

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 một mol hợp chất:

\(m_{Al}=\frac{342.15,79}{100}\approx54\left(g\right)\) \(m_S=\frac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)\)

\(m_O=342-\left(54+96\right)=192\left(g\right)\)

Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất :

\(n_{Al}=\frac{54}{27}=2\left(mol\right)\) \(n_S=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\) \(n_O=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)

Suy ra trong 1 mol phân tử hợp chất có : 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O

CTHH của hợp chất là : \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

 

27 tháng 4 2017

Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III

Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO­4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.

Vậy công thức d là đúng.

27 tháng 4 2017

Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III

Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO­4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.

Vậy công thức d là đúng.



27 tháng 10 2016

mình ko chắc lắm nhưng hình như đúng rồi

chỉ còn chỗ CTHH hơi kì bạn viết thành Fe2(SO4)3 thì chắc là đúng

28 tháng 10 2016

làm thì đúng nhưng cthh là Fe(SO4)3 như bạn Công Kudo nói nhé

Bài 1 Biết \(\dfrac{1}{5}\) Y nang bang \(\dfrac{1}{4}\) phân tử CO2 , Y là nguyên tố nào ? Bài 2 hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử a . Chì b. bac Bài 3 viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: a.Đồng sunfat , biết trong phân tử có 1Cu, 1S , 4O b Kali clorat , biết trong phân tử có 1K, 1Cl , 3o Bài 5 Hãy tính hóa trị của N trong các hợp chất sau : NO2,...
Đọc tiếp

Bài 1 Biết \(\dfrac{1}{5}\) Y nang bang \(\dfrac{1}{4}\) phân tử CO2 , Y là nguyên tố nào ?

Bài 2 hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử

a . Chì b. bac

Bài 3 viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:

a.Đồng sunfat , biết trong phân tử có 1Cu, 1S , 4O

b Kali clorat , biết trong phân tử có 1K, 1Cl , 3o

Bài 5 Hãy tính hóa trị của N trong các hợp chất sau : NO2, N2O5

Bài 6 Lập CTHH và tính thành phần phần trăm từng nguyên tố trong các hợp chất sau:

a. Fe (ɪɪ) va O b Ca (ɪɪ) va ( PO4) (ɪɪɪ) c. Zn (ɪɪ) va (SO4) (ɪɪ)

Bài 7 Đốt cháy hoàn toàn 3kg quặng pirit sắt (FeS2) cần dùng 200g khí oxi , thu được 700g sắt (ɪɪɪ) oxit và khí sunfuro (SO2)

a.viết phương trình phản ứng xảy ra

b. tính khối khí sunfuro thu được

Bài 8 cho hỗn hợp 2 muối X2SO4 và YSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 62,4g BaCl2

a Viết pương trình phản ứng xảy ra

b Tính khối lượng của 2 muối đem đi dùng

Bài 9 Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng ( tùy chọn )

a. Na2O + H2O ➝ NaOH

b Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^0}\) Fe + CO2

c . MnO2 + HCl \(t^0_{\rightarrow}\) MnCl2 + Cl2 + H2O

d. CuO + NH3 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + N2 + H2O

Bài 10 Hãy tính

1 Số nguyên tử hidro chứa trong 1 mol nước

7
2 tháng 12 2017

10.

nH=2nH2O=2(mol)

Số nguyên tử H=2.6.1023=12.1023(nguyên tử)

2 tháng 12 2017

1.

MY=\(\dfrac{44}{4}.5=55\)

=>Y là mangan,KHHH là Mn

10 tháng 3 2018

a, yH2 + FexOy--->xFe + yH2O

b, CO2 + 2Mg--->2MgO + C

c, FexOy + yCO---> xFe + yCO2

d, 3CO + Fe2O3---> 2Fe + 3CO2