Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng
P: AA × aa → F1: Aa (trung gian)
F1 × F1 : Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Đáp án cần chọn là: D
P: Hoa đỏ (tc) x hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 : (1A : 1a) x (1A : 1a)
A | a | |
A | AA | Aa |
a | Aa | aa |
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
P : hoa đỏ . hoa trắng
AA . aa
G : A | a
F1 : 100% Aa
F1.F1 : Aa .Aa
G : A,a | A,a
F2 : AA:Aa:Aa:aa
kiểu gen:1AA:2Aa;1aa
kiểu hình:3hoa đỏ:1hoa trắng
P Aa x aa
G1 A a a
F1 Aa aa
Theo mình thì chỉ có đến đó thôi, nếu còn nữa thì F2 có kết quả giống hẹt F1.
Bài 1: TL kg F4: Aa = 4/2^4 = 0.25
AA = 5 + 4.(2^4-1)/ 2^5 = 6.875
aa = 1+ 4. (2^4 - 1)/ 2^5 = 2.875
Bài 2 tương tự bài 1
Bài 3: Ta có P: đỏ x đỏ , F1 xuất hiện trắng, TL 1000 : 248 = 3 : 1 => đỏ trội so với trắng, kg P: Aa x Aa ( SĐL tự viết )
F1 x F1: 1/4 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)
<=> 1/4 AA + 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa + 1/4 aa
<=> 3/8 AA : 2/8 Aa : 3/8 aa
F2: 5 đỏ : 3 trắng