K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2017

a. P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

CaO + H2O ---> Ca(OH)2

Các pứ xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường.

b. Không dùng CaO để làm khô các khí CO2 và SO2

Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + SO2 ---> CaSO3 + H2O

17 tháng 7 2017

thanks anh

1 tháng 1 2021

dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao

 

10 tháng 10 2021

dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao

5 tháng 8 2016

- Những chất làm khô khí CO2 là: P2O5 và H2SO4 đặc

- Fe3O4 , Na , CaO không được dùng để làm khô khí CO2 do: 

  • Fe3O4 không hút ẩm
  •  2Na + 2H2O → 2NaOH + H

          NaOH + CO2 → NaHCO3

  •  CaO + CO2 → CaCO3
10 tháng 10 2021

- Những chất làm khô khí CO2 là: P2O5 và H2SO4 đặc

- Fe3O4 , Na , CaO không được dùng để làm khô khí CO2 do: 

Fe3O4 không hút ẩm 2Na + 2H2O → 2NaOH + H

          NaOH + CO2 → NaHCO3

 CaO + CO2 → CaCO3

Câu 1: Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau: a) Sục khí So2 vào dd Ca(OH)2 b) Cho một ít bột Al2O3 vào dd NaOH Câu 2: H2So4 đặc; CaO là 2 chất dùng lm chất hút ẩm a) Giải thích vì sao chúng được dùng làm chất hút ẩm? b) CaO ko làm khô được với khí nào trong các khí sau: N2, Co2, O2, So2. Giải thích, viết PTHH. Câu 3 : Cho các chất Cu, CuO, Mg, MgO. Chất nào tác dụng vs dd HCl sinh ra a) Chất khí...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:

a) Sục khí So2 vào dd Ca(OH)2

b) Cho một ít bột Al2O3 vào dd NaOH

Câu 2: H2So4 đặc; CaO là 2 chất dùng lm chất hút ẩm

a) Giải thích vì sao chúng được dùng làm chất hút ẩm?

b) CaO ko làm khô được với khí nào trong các khí sau: N2, Co2, O2, So2. Giải thích, viết PTHH.

Câu 3 : Cho các chất Cu, CuO, Mg, MgO. Chất nào tác dụng vs dd HCl sinh ra

a) Chất khí cháy được trong ko khí?

b)dd có màu xanh lam?

c) dd ko màu và nước?

Câu 4: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào vôi trong dư để khử đọc được ko? Hãy giải thích và viết PTHH.

Câu 5: viết PTHH cho mỗi chuyển đổi hóa học sau

a) CaO -> Ca(OH2) -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2

b) S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 ->So2

Câu 6: Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn ko tan cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 1.12 lít khí (đktc).Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

7
14 tháng 9 2019

Câu 1: Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau:

a) Sục khí So2 vào dd Ca(OH)2

Nếu Ca(OH)2 dư thì tạo kết tủa trắng

SO2+Ca(OH)2--->CaSO3 +H2O

Nếu SO2 dư thì tạo kết tủa trắng trước sau đó kết tủa tan dần

SO2+Ca(OH)2---->CaSO3 +H2O

SO2+CaSO3+H2O---->Ca(HSO3)2

b) Cho một ít bột Al2O3 vào dd NaOH

Tan trong dd

Al2O3 +2NaOH--->2NaAlO2 +H2O

Câu 3 : Cho các chất Cu, CuO, Mg, MgO. Chất nào tác dụng vs dd HCl sinh ra

a) Chất khí cháy được trong ko khí? là Mg,

Mg+2HCl--->MgCl2 _H2

b)dd có màu xanh lam? Cu,CuO

Cu+2HCl-->CuCl2 +H2

CuO +HCl--->CuCl2+h2O

c) dd ko màu và nước?MgO,

MgO+2HCl-->MgCl2 _H2O

21 tháng 9 2016

Để biết chất khí đó nặng hơn hay nhẹ hơn không khí thì dùng tỉ khối:

\(\frac{d_{\text{chất}}}{d_{kk}}\)

a/Từ đó tìm được các chất nặng hơn không khí là : CO2 , O2 , SO2

b/ Các chất nhẹ hơn không khí là H2 , N2

c/ Các chất cháy được trong không khí là H2 , SO2

d/ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit : CO2 , SO2

e/ Làm đục nước vôi trong : CO2 , SO2

g/ Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2 , SO2

2 tháng 9 2019

khoan sao O2 ko cháy đc trong kk. chẳng phải đk để có sự cháy là O2 ak?

20 tháng 9 2019

Có những khí ẩm ( có lẫn hơi nước): CO2, H2, O2,N2, SO2. Chất khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit là:

* Điều kiện làm khô khí: hóa chất được sử dụng để làm khô khí ko tác dụng với khí được làm khô.

Vậy chọn H2, O2,N2 vì những khí trên không tác dụng với Canxi oxit (CaO)

22 tháng 7 2017

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm.

Cho H2O lần lượt vào ống nghiệm

Pt: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(SiO_2+H_2O\rightarrow H_2SiO_3\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

còn lại là Al2O3

Cho quỳ tím lần lượt vào :

+ Quỳ tím hóa xanh : NaOH

+ Quỳ tím hóa đỏ : H2SiO3 , H3PO4

b) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm.

Cho H2O lần lượt vào ống nghiệm
Pt: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

Còn lại là CuO, Fe2O3 , MgO

Cho quỳ tím vào :

+ Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

Xuất hiện khan, kết tủa trắng : CuO

Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4\downarrow+H_2O\)

Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2O3

\(Fe_2O_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaO\)

Xuất hiện kết tủa màu trắng : MgO

\(MgO+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaO\)

22 tháng 7 2017

Cả 2 bài nhận biết của em đều chưa đúng.

câu a: SiO2 không tác dụng với nước.

câu b: CuSO4 tan trong nước tạo dd xanh lam.

Fe2O3 và MgO đều không tác dụng với Ba(OH)2

Câu 1: a) Viết 2 phương trình hóa học điều chế canxi oxit b) Viết 3 phương trình hóa học điều chế khí sunfurơ. Câu 2: H2SO4 đặc; CaO là hai chất dùng làm chất hút ẩm a) Giải thích vì sao chúng được làm chất hút ẩm? b) CaO ko làm khô được khí nào sau trong các khí sau: N2, CO2, O2, SO2. Giải thích, viết PTHH Câu 3: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Viết 2 phương trình hóa học điều chế canxi oxit

b) Viết 3 phương trình hóa học điều chế khí sunfurơ.

Câu 2:

H2SO4 đặc; CaO là hai chất dùng làm chất hút ẩm

a) Giải thích vì sao chúng được làm chất hút ẩm?

b) CaO ko làm khô được khí nào sau trong các khí sau: N2, CO2, O2, SO2. Giải thích, viết PTHH

Câu 3: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc riêng biệt sau: H2S, HCl, SO2. Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không? Hãy giải thích và viết PTHH.

Câu 4:

Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn ko tan cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 1.12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5: Cho các oxit có công thức sau: Na2O, SO2, P2O3, BaO, CuO

a) Phân loại và gọi tên các oxit trên

b) Oxit nào có thể phản ứng với nhau? Viết PTHH

6
15 tháng 9 2019

2.a)\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

Các chất này phản ứng được với nước và dễ dàng phản ứng ở điều kiện thường nên được dùng làm chất hút ẩm.

15 tháng 9 2019

4.\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

\(Cu+H_2SO_4\rightarrow\)không phản ứng

\(Cu+2H_2SO_4\left(đặc,nóng\right)\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

\(n_{SO_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Thay số mol SO2 vào phương trình ta được số mol Cu là 0,05 mol

\(\%Cu=\frac{0,05.64}{10}.100\%=32\%\)

\(\Rightarrow\%CuO=100\%-\%Cu=100\%-32\%=64\%\)

29 tháng 5 2016

Các khí tm đề bài là H2,O2,CO2 SO2 do H2SO4đ có khả năng tác dụng với NH3 và CO

H2SO4 +2NH3 =>(NH4)2SO4

HayH2SO4 +CO =>SO2 + CO2 + H2O

29 tháng 5 2016

* Điều kiện làm khô khí: hóa chất được sử dụng để làm khô khí ko tác dụng với khí được làm khô. 

* Sau đây là một số kiến thức về các chất làm khô: 

- H2SO4 đặc: 

+ Làm khô được: Cl2, NO2, CO2, SO2, O3 

+ Không làm khô được: NH3, CO, H2S, NO 

- P2O5: 

+ Làm khô được: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, CO, O3 

+ Không làm khô được: NH3 

- CaO: 

+ Làm khô được: NH3, CO, O3, NO 

+ Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2 

- NaOH rắn (khan): 

+ Làm khô được: NH3, CO, O3, NO 

+ Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2 

- CaCl2 khan: 

+ Làm khô được: NH3, CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2, NO, CO, O3. 


* Quay lại bài toán: 

Do H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh nên sẽ tác dụng với những khí có tính khử mạnh NH3 và CO 

Vậy những khí được làm khô gồm: H2, CO2, SO2, O2.