K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2017

P: Hoa đỏ (tc) x hoa trắng

AA aa

GP: A a

F1: Aa

F1 x F1: Aa x Aa

GF1 : (1A : 1a) x  (1A : 1a)

  A a
A AA Aa
a Aa aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

 

16 tháng 8 2017

P : hoa đỏ . hoa trắng

AA . aa

G : A | a

F1 : 100% Aa

F1.F1 : Aa .Aa

G : A,a | A,a

F2 : AA:Aa:Aa:aa

kiểu gen:1AA:2Aa;1aa

kiểu hình:3hoa đỏ:1hoa trắng

4 tháng 9 2017

1AA: 2Aa :1aa

4 tháng 9 2017

mơn cậu nhé

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính: A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb ~~> Tỉ lệ: 1:1 Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất: A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa ~~> 1AA:2Aa:1aa Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích: A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có...
Đọc tiếp

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb

~~> Tỉ lệ: 1:1

Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa

~~> 1AA:2Aa:1aa

Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa


Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản


Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp

Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D

Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4

Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa

Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

1
25 tháng 8 2018

Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai không đồng tính:
A. P: BB x bb B. P: BB x BB C. Bb x bb D. P: bb x bb

~~> Tỉ lệ: 1:1

Câu 2: Pháp lai nào sau đây tạo ra F1 có KG nhiều nhất:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa

~~> 1AA:2Aa:1aa

Câu 3: Phép lai nào dưới đây được coi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa


Câu 4. Hai hình thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là:
A. Cặp gen tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản
B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản


Cho biết cây đậu Hà lan A: thân cao; a: thân thấp

Câu 5. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình cho thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

Câu 6. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH: 1 thân cao : 1 thân thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ là 1:1 ~~> Là kết quả phép lai phân tích ~~> Đáp án D

Câu 7. Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

~~> Tỉ lệ KG: 1AA:2Aa:1aa ~~> Tổng có 4

Câu 8: Phép lai cho con lai F1 100% thân cao:
A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. aa x aa

Câu 9. Phép lai cho F2 tỉ lệ 3 cao: 1 thấp
A. F1: Aa x Aa B. F1: AA x Aa C. AA x AA D. Aa x aa

Câu 10. Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa

22 tháng 9 2021

Quy ước gen: A đỏ             a trắng

TH1: P.  AA( đỏ).   x.   aa( hoa trắng)

Gp.   A.              a

F1.     Aa(100% đỏ)

TH2: ????

30 tháng 9 2021

P:          AA        x            Aa

G:           A                        A;a

F1:                    AA;Aa

P:            Aa            x                aa

G:            A;a                             a

F1:                      Aa;aa

P:            Aa              x                Aa

G:          A;a                              A;a

F1:               AA;Aa;Aa;aa

30 tháng 9 2021

P : AA( hoa đỏ).  x.  Aa( hoa đỏ)

Gp.   A.                       A,a

F1.   1AA:1Aa(100% hoa đỏ)

P: Aa( hoa đỏ).    x.   aa( hoa trắng)

Gp.    A,a.                   a

F1.   1Aa:1aa

kiểu hình:1 hoa đỏ:1 hoa trắng

P: Aa( hoa đỏ).     x.      Aa( hoa đỏ)

Gp.   A,a.                       A,a

F1.  1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 hoa đỏ:1 hoa trắng

21 tháng 11 2021

D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

21 tháng 11 2021

D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

30 tháng 9 2021

P:         AA               x             Aa

G:           A                             A;a

F1:                   AA;Aa

P:        Aa                 x             aa

G:       A;a                                   a

F1:                    Aa;aa

30 tháng 9 2021

P: Hoa đỏ x hoa đỏ

     AA        ;      Aa

GP: A         ;  \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F1: -Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)

 -Tỉ lệ kiểu hình: 100% hoa đỏ

 

P: Hoa đỏ     x   Hoa trắng

      Aa           ;        aa

GP\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\);         a

F1: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng

9 tháng 8 2018

A. Do F1= 100% lá to thân cao hoa đỏ nên suy ra tính trạng lá to thân cao hoa đỏ là tính trạng trội

Quy ước gen A quy định tính trạng lá to, a...lá nhỏ, B... thân cao,b... thân thấp, C... hoa đỏ,c...hoa trắng.

-> P có kiểu gen: AABBCC x âbbcc-> F1 có kiểu gen AaBbCc

F1xF1: AaBbCc x AaBbCc

Aa x Aa-> 2 kiểu hình, Bb x Bb->2 kiểu hình, Cc x Cc-> 2 kiểu hình

=> Số kiểu hình ở F2: 2 x 2 x 2= 8

B. AaBbCc x AaBbCc

F2: 8 x 8 = 64 tổ hợp

C. Các kiểu gen cây lá to thân thấp hoa đỏ: A_bbC_ ; các kiểu gen cây lá to thân cao hoa trắng : A_B_cc

Aa x Aa : 1/4AA:2/4Aa:1/4aa

Bb x Bb : 1/4 BB:2/4 Bb: 1/4 bb

Cc x Cc : 1/4 CC: 2/4 Cc : 1/4 cc

=> A_bbC_: 3/4 x 1/4 x 3/4=9/64

A_B_cc: 3/4 x 3/4 x 1/4= 9/64

a) Vì đây là quy luật di truyền phân li độc lập, P thuần chủng nên F1 thu được kiểu hình trội nghiêng về kiểu hình của bố hoặc mẹ. F1 thu được 100% lá to, thân cao, hoa đỏ nên :

+) Tính trạng lá to trội hoàn toàn so vs tính trạng lá nhỏ.

+) Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.

+) Tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.

* Quy ước gen:

A: lá to ; a : lá nhỏ ; B: thân cao ; b: thân thấp ; D: hoa đỏ ; d: hoa trắng

P: AABBDD (lá to, thân cao, hoa đỏ) x aabbdd (lá nhỏ, thân thấp, hoa trắng) => AaBbDd (100%) - Lá to, thân cao, hoa đỏ (100%)

- F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd

+) Aa x Aa => 1/4AA: 2/4Aa:1/4aa (3/4 lá to: 1/4 lá nhỏ)

+) Bb x Bb => 1/4BB:2/4Bb:1/4bb (3/4 thân cao: 1/4thân thấp)

+) Dd x Dd => 1/4DD : 2/4Dd:1/4dd (3/4 hoa đỏ:1/4 hoa trắng)

=> Kiểu hình F2 gồm có 8 kiểu hình:

+) Lá to, thân cao, hoa đỏ

+) Lá to, thân cao, hoa trắng

+) Lá to, thân thấp, hoa đỏ

+) Lá to, thân thấp, hoa trắng.

+) Lá nhỏ, thân cao, hoa đỏ

+) Lá nhỏ, thân cao, hoa trắng

+) Lá nhỏ, thân thấp, hoa đỏ

+) Lá nhỏ, thân thấp, hoa trắng

b) * ĐỜI F2:

- kiểu gen AaBbDd có 8 giao tử (3 cặp gen dị hợp : 23=8)

=> Số tổ hợp kiểu gen: 8 x 8= 64 (tổ hợp)

c)- Tỉ lệ kiểu hình cây lá to , thân thấp , hoa đỏ : 3/4 x 1/4 x 3/4= 9/64 = 14,0625%

- Tỉ lệ kiểu hình cây lá to , thân cao , hoa trắng : 3/4 x 3/4 x 1/4= 9/64= 14,0625%