Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Xét màu mắt F1:
(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm 1/4.
Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen
- Kiểu gen con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)
Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.
- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:
(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17
→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%
Chọn B
A: xám >> a: hung; B: cao >> b: thấp; D: nâu >> d: đen
- P: XDXd x XdY à F1: 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdXd : 1/4XdY
Theo bài ra ta có:
F1: Số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỷ lệ 1%
Hay (aa,bb,XdXd) = 0,01 à (aa.bb) = 0,01:0,25=0,04=4%
à ( gọi là tần số hoán vị gen f =2x ( x<0,25))
Gp: AB = ab = 0,5-x Ab = aB = 0,5-x
Ab = aB = x AB = aB = x
Ta có (aa,bb) = 0,04 ó (0,5-x).x=0,04 (loại); x=0,1 ( nhận ) à Tần số hoán vị gen f = 2x = 0,12 = 0,2 = 20% à I sai
à
Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:
à II đúng
- Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỷ lệ là: à III đúng
- Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ là:
Số cá thể cái ở F1 là: 1/4+1/4=1/2
à Trong số các con cái ở F1, Số cá thể động hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,04:0,5=8% à IV sai
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
P: ♀\(\frac{AB}{ab}\) XDXd ×♂ \(\frac{Ab}{aB}\)XdY
F1 , số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen = aabbXd-=ab*ab*1/2Xd-
=(0,5-f/2)*f/2*1/2=0,01.à f = 0,2 .
AB/ab cho giao tử : AB=ab=0,4. Ab=aB=0,1. Ab/aB cho giao tử: Ab=aB=0,4. Ab=ab=0,1.
F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu = (Ab/ab+ab/Ab)XD-= (Ab*ab* + ab*Ab)1/2
= (0,1*0,1+0,4*0,4)*1/2=0,085
Chọn đáp án D.
Phép lai
F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình
(do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
Đáp án D
Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%
→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205
Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%
Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)
Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4
Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai
Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.
Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn
Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.
IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18
Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9
Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Số cá thể cái có kiểu hình A–bbXD– chiếm tỉ lệ 3,75%.
® A–bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
chiếm tỉ lệ 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 ´ 0,4.
® Giao tử Tần số hoán vị là 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 ® II đúng.
þ Vì ruồi đực không có hoán vị gen ® số kiểu gen ở đời con là 7 ´ 4 = 28 ® I đúng.
ý Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
III sai.
ý Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm
chiếm tỉ lệ là
IV sai.
Đáp án: A
Giải thích :
Cái hung, thấp, đen: ab//ab XdXd = 1% → ab x ab = 0,04 → con đực cho ab = 0,1 và con cái cho ab = 0,4 → f = 20%.
Số cá thể xám dị hợp, thấp, nâu: Ab//ab XD- = 0,4(Ab x 0,4ab + 0,1Ab x 0,1ab) x 1/2 = 8,5% → Đáp án A.