Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước: A thân cao; a thân thấp
kiểu gen: AA,Aa: thân cao
aa: thân thấp
a) P AA( thân cao ) x aa( thân thấp )
G A a
F1 Aa(100% thân cao)
F1 xF1: Aa x Aa
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 thân cao :1 thân thấp
b) F2 giao phấn:
-TH1: F2: AA x AA
F3: AA (100% thân cao)
- TH2: F2: AA x Aa
G A A,a
F3: 1 AA :1Aa
TLKH: 100% thân cao
-TH3 : F2: AA x aa
G A a
F3: Aa (100% thân cao)
- TH4: F2 Aa x Aa
G A,a A,a
F3: 1AA:2Aa:1 aa
TLKH : 3thâncao:1 thân thấp
- TH5 F2: Aa x aa
G A,a a
F3 1Aa:1aa
TLKH: 1 thân cao : 1 thân thấp
- TH6 F2 aa x aa
F3 aa( 100% thân thấp)
c) F2 tự thụ phấn có 3 TH
- TH1: F2: AA x AA
F3: AA (100% thân cao)
- TH2 : F2 Aa x Aa
G A,a A,a
F3: 1AA:2Aa:1 aa
TLKH : 3thâncao:1 thân thấp
- TH3 F2 aa x aa
F3 aa( 100% thân thấp)
a. Thân cao quả bầu dục x thân thấp quả tròn:
- KG của cây thân cao quả bầu dục là: Ab/Ab hoặc Ab/ab
- KG của cây thân thấp quả tròn là: aB/aB hoặc aB/ab
=> Có thể có 4 trường hợp lai:
- P: Ab/Ab x aB/aB => Ab/aB
- P: Ab/Ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab
- P: Ab/ab x aB/aB => Ab/aB : ab/aB
- P: Ab/ab x aB/ab => Ab/aB : Ab/ab : ab/aB : ab/ab
b. Thân cao quả tròn lai với thân thấp quả bầu dục:
- KG của cây thân cao quả tròn là: AB/AB hoặc AB/ab
- KG của cây thân thấp quả bầu dục là: ab/ab
=> Các trường hợp lai:
- P: AB/AB x ab/ab => AB/ab
- P: AB/ab x ab/ab => AB/ab : ab/ab
A: cao; a : thấp
B : đỏ; b : trắng
SĐL : P : AABB ( cao,đỏ ) x aabb(thấp, trắng)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% cao, đỏ )
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
c) Xs cao, đỏ thuần chủng trong số cao, đỏ F2: 1/9
Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây đậu Hà Lan thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa
Hoa đỏ > hoa trắng, thân cao > thân thấp
P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen. Nội dung 1, 2 đúng.
Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp, B - hoa đỏ, b - hoa trắng
Tỉ lệ thân cao hoa đỏ là: A_B_ = 269 : (26 + 89 + 88 + 269) = 56,25% = 9/16 = 3/4A_ x 3/4B_
→ Hai cặp gen đang xét phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
a) Cây đậu hà lan thân cao sẽ có KG : AA hoặc Aa
- Nếu cây đậu thân cao đó có KG AA
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% thân cao)
- Nếu cây đậu thân cao đó có KG Aa
Sđlai :
P : Aa x aa
G : A ; a a
F1 : 1 Aa : 1 aa ( 1 thân cao : 1 thân thấp )
b) Xét tỉ lệ đời con :
Có : \(\dfrac{thấp}{tổngsốcây}=\dfrac{1}{5+1}=\dfrac{1}{6}\)
Giả sử : Các cây thân cao P có KG AA
-> F1 sẽ có tỉ lệ KH 100% cao (100% AA) (loại)
Các cây thân cao P có KG Aa
-> F1 sẽ có tỉ lệ KH 3 cao : 1 thấp (1AA : 2Aa : 1aa) (loại)
Vậy P có cả KG AA và Aa
Gọi x là tỉ lệ KG Aa chiếm trong tổng số KG của P
Ta có : \(x.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{6}\)
-> \(x=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{4}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy KG Aa chiếm \(\dfrac{2}{3}\) => 2 cây trong số 3 cây P
KG AA chiếm \(1-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}\) => 1 cây trong số 3 cây P
Sđlai minh họa :
P : \(\left(1AA:2Aa\right)\) x \(\left(1AA:2Aa\right)\)
G : 2A : 1a 2A : 1a
F1 : KG : 4AA : 4Aa : 1aa
KH : 8 cao : 1 thấp
Cây thân cao trội hoàn toàn so với cây thân thấp
-> quy ước gen: thân cao - A
thân thấp -a
lai hai cây đậu hà lan thuần chủng thân cao lai với thân thấp
->Sơ đồ lai:
P: AA(thân cao) x aa( thân thấp)
G: A a
F1: Aa( 100% cây thân cao)
F1xF1: Aa(thân cao) x Aa( thân cao)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 thân cao:1 thân thấp
Cho F1 (Aa)lai phân tích
->Sơ đồ lai:
*P: Aa( thân cao) x aa( thân thấp)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa( 50% thân cao : 50 % thân thấp)
a) Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
P (t/c). AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xf1. Aa(thân cao). x. Aa( thân cao)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 cao:1 thấp
b) F1 thu dc toàn thân cao. => kiểu gen F1: Aa, AA
Nếu F1 là Aa => kiểu genP: Aa x. AA
nếu F1 là AA => kiểu gen P:AAxAA
sơ đồ lai:
TH1. P. Aa( thân cao). x. AA( thân cao)
Gp. A,a. A
F1: 1AA:1Aa(100% thân cao)
TH2.P. AA( thân cao). x. AA( thân cao)
Gp. A. A
F1. AA(100% thân cao)
c) kiểu gen F1: Aa
F1 lai phân tích
=> F1: Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
GF1. A,a. a
F2: 1 Aa:1aa
kiểu hình1 cao:1 thấp
quy ước A: cao a: thấp
a, P thân cao (AA) x thân thấp (aa)
GP A x a
F1 Aa(100% cao)
F1xF1 AaxAa
F2 1AA:2Aa:1aa ( 3 cao : 1 thấp)
b, khi cho F1 lai với cây thân thấp thì:
P Aa x aa
GP A,a x a
F1 1Aa:1aa ( 1 cao : 1 thấp)
Quy ước : A : thân cao; a: thân thấp
a) P t/c: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1xF1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
b) Các phép lai có thể có :
b) F2 giao phấn:
-TH1: F2: AA x AA
F3: AA (100% thân cao)
- TH2: F2: AA x Aa
G A A,a
F3: 1 AA :1Aa
TLKH: 100% thân cao
-TH3 : F2: AA x aa
G A a
F3: Aa (100% thân cao)
- TH4: F2 Aa x Aa
G A,a A,a
F3: 1AA:2Aa:1 aa
TLKH : 3thâncao:1 thân thấp
- TH5 F2: Aa x aa
G A,a a
F3 1Aa:1aa
TLKH: 1 thân cao : 1 thân thấp
- TH6 F2 aa x aa
F3 aa( 100% thân thấp)
c) F2 tự thụ phấn có 3 TH
- TH1: F2: AA x AA
F3: AA (100% thân cao)
- TH2 : F2 Aa x Aa
G A,a A,a
F3: 1AA:2Aa:1 aa
TLKH : 3thâncao:1 thân thấp
- TH3 F2 aa x aa
F3 aa( 100% thân thấp)
a, Qui ước: gen A qui định cây thân cao, gen a qui định cây thân thấp.
Vì tính trạng cây thân cao trội hoàn toàn so với cây thân thấp nên khi cho cây thấp cao thuần chủng thụ phấn với cây thân thấp thì cho ra F1 là toàn cây thân cao có kiểu gen là Aa còn ở F2 cho ra 3 cây thân cao và 1 cây thân thấp theo tỉ lệ kiểu gen là AA:2Aa:aa.
vậy làm sao để loại bỏ trường hợp cây thân thấp không thuần chủng có kiểu gen là aA vậy bạn