Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cả ba khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, chứng tỏ cả ba khí đều chứa nhóm chức amin.
Cả ba khí đều có dạng R−NH−R' (R và R' có thể là gốc hiđrocacbon hoặc H)
Ba chất ban đầu có dạng RR'NH2X (X là gốc axit)
RR'NH2X + NaOH → R−NH−R' + NaX + H2O
0,2 _______ 0,2 ______ 0,2 _________ 0,2
nZ = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
mZ = 13,75.2.0,2 = 5,5(g)
Bảo toàn khối lượng:
mX + nNaOH = mZ + mNaX + mH2O
⇒ 77.0,2 + 40.0,2 = 5,5 + mNaX + 18.0,2
⇒ mNaX = 14,3
Để cho rõ hơn, ta viết một số công thức của các chất hữu cơ có công thức phân tử C2H7NO2:
HCOONH3C2H5 (R, R' là −H và −C2H5, gốc axit là HCOO-)
HCOONH3C2H5 + NaOH → C2H5NH2 + HCOONa + H2O
HCOONH2(CH3)2
(R và R' đều là −CH3, gốc axit là HCOO-)
HCOONH2(CH3)2 + NaOH → CH3NHCH3 + HCOONa + H2O
CH3COONH3CH3 (R, R' là −H và −CH3, gốc axit là CH3COO-)
CH3COONH3CH3 + NaOH → CH3NH2 + CH3COONa + H2O
C2H5COONH4 (R, R' đều là H, gốc axit là C2H5COO-)
C2H5COONH4 + NaOH → NH3 + C2H5COONa + H2O
Có tất cả 4 chất, nhưng vì hỗn hợp chỉ có ba chất nên đặt công thức chung như trên.
a) PTHH: CaO + H2O -> CaCO3 + H2
x x
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2
y y
Gọi nCaO là x, nCa là y
Theo bài ra ta có hệ pt:
56x + 40y = 13,6
x + y = 4,48/22,4
<=> 56x + 40y = 13,6
x + y = 0,2
Giai hệ => x = 0,35
y = 0,15
=> Tính KL
b) nCa(OH)2 = 0,15 mol
=> m Ca(OH)2 = 11,1 g
Sửa:
a. Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2 <------------- 0,2 < ------ 0,2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,1 -----------------> 0,1
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> mCa = 40.0,2 = 8 g
=> mCaO = 13,6 - 8 = 5,6 g
b. nCaO = 5,6/56 = 0,1 mol
mBazo = mCa(OH)2 = (0,1 + 0,2).74 = 22,2 g
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b) Chất k tan là Cu
%mCu=\(\frac{6}{10}.100\%=60\%\)
%m CuO=100-60=40%
c) Ta có
n CuO=\(\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
n H2SO4=0,2.2=0,4(mol)
--->H2SO4 dư
Theo pthh
n H2SO4=n CuO=0,05(mol)
n H2SO4 dư=0,4-0,05=0,35(mol)
CM H2SO4 dư=\(\frac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
Theo pthh
n CuSO4=n CuO=0,05(mol)
CM CuSO4=\(\frac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu
32x + 64 (1-x) = 48
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50%
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu.
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng.
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng
Nguồn: yahoo
a)
K + H2O → KOH + 1/2H2↑ (1)
BaO + H2O → Ba(OH)2 (2)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo (1) => nK = 0,2.2 = 0,4 mol <=> mK = 0,4.39 = 15,6 gam
=> %mK = \(\dfrac{15,6}{29,3}\).100% = 53,24% <=> %mBaO = 100 - 53,24 = 46,76 %
b)
mBaO = 29,3 - 15,6 = 13,7 gam <=> nBaO = \(\dfrac{13,7}{153}\) mol
Từ (1) , (2) => mBazơ = mKOH + mBa(OH)2
<=> mBazơ = 0,4. 56 + \(\dfrac{13,7}{153}\).171 = 37,7 gam
a./ Gọi x, y là số mol NNO3 và Cu(NO3)2 có trong hh:
m(hh) = m(NaNO3) + m[Cu(NO3)2] = 85x + 188y = 4.43g
NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2
x_________________x/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
y_________________2y_____y/2
M(A) = [m(NO2)+m(O2)]/[n(NO2)+n(O2)] = [46.2y + 32.(x/2+y/2)]/(2y+x/2+y/2) = 19,5.2
→ x - 3y = 0
→ x = 0,03mol và y = 0,01mol
→ n(NO2) = 2y = 0,02mol; n(O2) = x/2+y/2 = 0,02mol
→ V(NO2) = V(O2) = 0,02.22,4 = 0,448 lít
→ V(A) = V(NO2) + V(O2) = 0,896 lít
b./ Khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu:
m(NaNO3) = 85.0,03 = 2,55g
m[Cu(NO3)2] = 188.0,01 = 1,88g