Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
+ Mở bài là có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản.
+ Thân bài là thường có một số đoạn nhỏ trình bày khía cạnh của chủ đề.
+ Kết bài là tổng kết chủ đề của văn bản.
+ Nội dung phần thân bài là tường được sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian theo sự phát triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc.
Yêu cầu | Đ | S |
1. Thể hiện rõ ràng chính xác nội dung của luận điểm trong câu chủ đề. | X | |
2. Trong đoạn văn trình bày luận điểm câu chủ đề thường được đặt ở vị trí đầu tiên đối với đoạn quy nạp hoặc ở cuối cùng đối với đoạn diễn dịch. | X | |
3. Tìm đủ các luận cứ cần thiết, tổ chức lập luận theo một trình tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm. | X | |
4. Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để việc trình bày luận điểm có sức thuyết phục. | X |
Chúc pạn hok tốt!!!
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác | Phan Bội Châu | Thất ngôn bát cú đường luật | Phong thái ung dung, khí phách hiên ngang kiên cường của người chí sĩ yêu nước trước cảnh tù đày. |
Đập đá ở Côn Lôn | Phan Châu Trinh | Thất ngôn bát cú đường luật | Ngợi ca người anh hùng với tư thế hiên ngang, tấm lòng trung hiếu với đất nước, với sự nghiệp cách mạng của dân tộc. |
Muốn làm thằng Cuội | Tản Đà | Thất ngôn bát cú đường luật | Thể hiện tâm trạng buồn chán, ngao ngán trước thực tại u tối. |
Hai chữ nước nhà | Trần Tuấn Khải | Song thất lục bát | Thể hiện tình yêu nước sâu sắc và nỗi buồn khi đất nước bị giặc xâm lấn |
Nhớ rừng | Thế Lữ | Tự do | Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường và niềm khao khát tự do mãnh liệt. |
Ông đồ | Vũ Đình Liên | Ngũ ngôn | Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của “ông đồ” qua đó toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ những giá trị xưa cũ. |
Quê hương | Tế Hanh | Tự do | Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân. Qua đó ta thấy được tình cảm yêu quê hương của nhà thơ. |
Khi con tu hú | Tố Hữu | Lục bát | Thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù đày. |
Tức cảnh Pác Bó | Hồ Chí Minh | Thất ngôn tứ tuyệt | Phong thái ung dung và tình yêu thiên nhiên vô bờ của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. |
Ngắm trăng | Hồ Chí Minh | Thất ngôn tứ tuyệt | Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm. |
Đi đường | Hồ Chí Minh | Thất ngôn tứ tuyệt | Từ việc đi đường núi gợi ra chân lí: vượt qua gian lao chồng chất sẽ đi tới thắng lợi vẻ vang. |
Chiếu dời đô | Lí Công Uẩn | Chiếu | Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập |
Hịch tướng sĩ | Trần Quốc Tuấn | Hịch | Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù xâm lược. |
Nước Đại Việt ta | Nguyễn Trãi | Cáo | Mang ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: nước ta là đất nước có nền văn hóa lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng, phong tục riêng… kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. |
Bàn luận về phép học | Nguyễn Thiếp | Tấu | Giúp ta hiểu mục đích của việc học để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi. |
Thuế máu | Nguyễn Ái Quốc | Văn xuôi | Vạch trần bản chất xảo quyệt của thực dân đã biến những người nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc. |
Phần |
Nội dung chính |
I – Chiến tranh và người bản xứ |
Sự đối lập trong thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa ở hai thời điểm: trước khi xảy ra chiến tranh và khi chiến tranh vừa bùng nổ. |
II – Chế độ lính tình nguyện |
Vạch trần các mánh khóe và thủ đoạn bắt lính của bọn thực dân. |
III – Kết quả của sự hi sinh |
Sự bỉ ổi, bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn, táng tận lương tâm của bọn cầm quyền thực dân với người dân thuộc địa. |
Phần | ND chính |
I-Chiến tranh và người bản xứ | Chỉ rõ sự giả nhân nghĩa của thực dân pháp bắt dân thuộc địa làm bia đỡ đạn và chết thay cho bọn họ tá thực dân |
II-Chế độ lính tình nguyện | Tố cáo cái gọi tình nguyện của những người dân thuộc địa |
III- Kết quả của sự hi sinh | Nói về kết quả của sự hy sinh , vạch trần những lời lẽ lửa bịp, giả nhân giả nghĩa của bọn thống trị |
Nhận xét | Đúng | Sai |
1. Luận điểm càn chính xác,rõ ràng | ✔ | |
2. Luận điểm phải phù hợp và làm sáng tỏ được vấn đề cần nghị luận | ✔ | |
3. Giữa các luận điểm phải có sự liên kết, vừa có sự phân biệt để tránh trùng lập | ✔ | |
4. Luận điểm chính được dùng làm luận điểm xuất phát của bài viết nên cần phải nêu đầu tiên | ✔ | |
5. Các luận điểm cần sắp xếp theo một trật tự hợp lý | ✔ |
Đặc điểm (tính chất) |
Văn bản Thuyết minh Tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng. |
Văn bản tự sự Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự |
Văn bản miêu tả Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật |
Văn bản biểu cảm Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người |
Văn bản nghị luận Trình bày ý kiến, luận điểm. |
Câu 2: Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác:
Văn bản Thuyết minhVăn bản tự sựVăn bản miêu tảVăn bản biểu cảmVăn bản nghị luận
Đặc điểm (tính chất) | Tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng. | Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự | Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật | Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người | Trình bày ý kiến, luận điểm. |
4+e
1-b
2-d
3-c
4-e
5-a