Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Y: AlCl3,FeCl2
Z: H2
A: MgO,Cu,Fedư,Al2O3 dư
B: SO2
D: CaSO3
E: Fe(OH)2,Al(OH)3
G: Feo,Al2O3
Gọi a và b lần lượt là số mol của nhôm và của nhôm nitrat.
mX=mnhôm nitrat ⇔ 27a+213b=\(\dfrac{a+b}{2}\).102 ⇔ b=\(\dfrac{4}{27}\)a.
BTe: 3nnhôm=3nNO=3.0,81 ⇒ nnhôm=a=0,81 mol ⇒ b=nnhôm nitrat=0,12 mol.
Rắn khan trong Y chỉ chứa Al(NO3)3 (0,81+0,12=0,93 (mol)) với khối lượng là 0,93.213=198,09 (g).
Chọn B.
1.
Quy đổi bài toán thành:
{CH3-CH(NH2)-COOH (x mol); HCl (0,35 mol)} + KOH: 1,2 mol → Sản phẩm
Như vậy: nKOH = n Ala + nHCl
\(\text{→ nAla = nKOH - nHCl = 1,2 - 0,35 = 0,85 mol}\)
\(\text{→ m = 0,85.89 = 75,65 gam}\)
2.
n axit = 0,1 mol, n ancol = \(\frac{3}{23}\) mol
CH3COOH + C2H5OH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5 + H2O
\(\frac{naxit}{1}\) < n \(\frac{ancol}{1}\)
\(\rightarrow\) Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(\text{n este = 0,5.n axit = 0,5.0,1 = 0,05 mol}\)
\(\rightarrow\) m este = 0,05.88 = 4,4g
3.
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Ca
D. Mg