Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2CH_3OOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\)
Hiện tượng: Có khí CO2 thoát ra
b) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Hiện tượng: Dung dịch Brom mất màu
c) \(2Na+2C_2H_6O\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
Hiện tượng: Kim loại Na tan, Có khí H2 thoát ra
d) \(CH_4+Cl_2\overset{as'}{\rightarrow}CH_3Cl+HCl\)
Hiện tượng: Có khí thoát ra (HCl)
a)
2C2H5OH+ 2Na=× 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na=× 2CH3COONa + H2
b)
C2H4 + Br2=× C2H4Br2
Fe, t
C6H6 + Br2 = × C6H5Br+ HBr
c)
2CH3COOH+ Na2CO3=× 2CH3COONa+H2O+CO2
1) Khi cho Cu vào H2SO4 đặc và đun quá lâu sẽ thấy mảnh Cu hóa đen, có kết tủa trắng, có khói trắng là những hiện tượng phụ không mong đợi khi chứng minh tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc bằng cách cho tác dụng với Cu và đun nóng.
Vì đun nóng quá nhiều nên nước bay hơi, H2SO4 lại hút nước nên kết tủa trắng chính là CuSO4 khan, có thể chứng minh điều này khi cho thêm H2O và lắc thì kết tủa này tan và dd có mầu xanh.
Khói trắng là mù sunfuric, chất này có được là do H2SO4 đặc còn lẫn olêum, khi bị đun nóng SO3 sẽ bay lên, kết hợp hơi H2O tạo mù sunfuric rất khó tan có mầu trắng như khói.
Về mảnh đồng hóa đen thì còn rất nhiều ý kiến khác nhau:
+ Có ý kiến thì cho rằng đó là CuO:
H2SO4 ---> SO2 + O2 + H2O
Cu + O2 ---> CuO
2) đầu tiên xuất hiện kết tủa :CaCO3 sau đố kết tủa tan
sục CO2 vào nước vôi trong xuất hiên kết tủa trắng
Ca(OH)2 + Co2 => CaCO3 ( kết tủa ) + H2O
thêm CO2 thì kết tủa tan
CaCO3 + H2O + CO2 => Ca(HCO3)2 (chất tan )
a) Hiện tượng: Axetilen cháy trong khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: 2C2H2(k) + 5O2(k) t0→→t0 4CO2 (k) + 2H2O (h)
b) Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu da cam
PTHH: CH ≡ CH (k) + Br2 (dd) → CHBr2 − CH2Br (l)
màu da cam không màu
a) Hiện tượng: Axetilen cháy trong khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: 2C2H2(k) + 5O2(k) t0→→t0 4CO2 (k) + 2H2O (h)
b) Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu da cam
PTHH: CH ≡ CH (k) + Br2 (dd) → CHBr2 − CH2Br (l)
Câu 1: Cho các chất sau: H2SO4 ; NaCl ; Ba(OH)2 ; HCl ; NaOH
Chất nào tác dụng với K2CO3 ?
K2CO3 + H2SO4 --> K2SO4 + H2O + CO2
K2CO3 + NaCl --/-->
K2CO3 + Ba(OH)2 --> 2KOH + BaCO3
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + H2O + CO2
K2CO3 + NaOH --/-->
Câu 2: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần tính kim loại: Al ; K ; Fe : Mg ; Na
=> Fe, Al, Mg, Na, K
Câu 3: CH4 ; CH3Cl ; NaKCO3 ; C2H5OH ; C6H6
- Chất hữu cơ là: CH4 ,CH3Cl ,C2H5OH ,C6H6
- Hidrocacbon là : CH4 , C6H6
- Dẫn xuất hidrocacbon là:CH3Cl ,C2H5OH
Câu 7: Nêu hiện tượng:
a) Sục etilen vào dung dịch Brom : dung dịch Brom bị mất màu
b) Sục mentan vào dung dịch Brom : chỉ phản ứng
c) Sục axetilen vào dung dịch Brom : dung dịch Brom bị mất màu
d) Cho benzen vào nước : không hiện tượng
A/ \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+H_2O+CO_2\uparrow\) 0,2 -----> 0,1 -------> 0,2 ---------------------> 0,1
\(m_{CH_3COOH}=\dfrac{100.12}{100}=12\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{10,6.100}{8,4}=126,19\left(g\right)\)
b/ \(m_{ddCH_3COONa}=100+126,19-0,1.44=221,79\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH=0,2.60=12\left(g\right)}\)
C % = \(\dfrac{12}{221,79}.100\%=5,41\%\)
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
A/ CH4 + 2O2 => CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 => 2CO2 + 2H2O
C2H2 + 5/2 O2 => 2CO2 + H2O
Các khí cháy cũng tạo thành khí không màu, sinh ra hơi nước
B/ C2H4 + Br2 => C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Hiện tượng: dung dịch brom mất màu
C/ Na2CO3 + 2CH3COOH => 2CH3COONa + CO2 + H2O
Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra
D/ Mg + 2CH3COOH => (CH3COO)2Mg + H2
Hiện tượng: Mg tan dần, có khí không màu thoát ra
a) CH4: khí cháy có màu đỏ xanh
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
C2H2 : cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
C2H2 + 5/2O2 -to-> 2CO2 + H2O
C2H4: cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
b) Dẫn khí axetilen, etilen qua dung dịch brom: dung dịch brom mất màu
C2H2 + 2Br2--> C2H2Br4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
c) Khi cho dd axit axetic vào dd Na2CO3: Có khí không màu bay ra
2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2\(\uparrow\) + H2O
d) Khí cho Mg vào dd axit axetic : có khí không mày thoát ra
2CH3COOH + Mg --> (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)