K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tập 4. Một gen cấu trúc dài 5100Å. Xác định tổng số nuclêôtit của gen? Bài tập 5. Một gen cấu trúc có 2400 nu và có tỉ lệ A/G = 2/3. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen? chiều dài của gen trên? Bài tập 6. Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Xác định: a) Số lượng nuclêôtit và số vòng xoắn của gen? b) Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp nếu gen...
Đọc tiếp

Bài tập 4. Một gen cấu trúc dài 5100Å. Xác định tổng số nuclêôtit của gen?

Bài tập 5. Một gen cấu trúc có 2400 nu và có tỉ lệ A/G = 2/3. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen? chiều dài của gen trên?

Bài tập 6. Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Xác định:

a) Số lượng nuclêôtit và số vòng xoắn của gen?

b) Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp nếu gen nhân đôi 4 lần?

Bài tập 7. Một gen có 120 chu kỳ xoắn, tính số nu và chiều dài của gen?

Bài tập 8. Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nu G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số nu loại A của mạch là 400nu. Xác định số nu của gen?

Bài tập 9. Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nu A = 25%, T = 15%. Số nu loại G của mạch là 600nu. Xác định số nu của gen?

Bài tập 10. Một phân tử ADN dài 3,4.106Å. Số lượng nu loại A = 20% số nu của cả phân tử. Xác định số lượng từng loại nu trong phân tử ADN?

0
em có vài bt ko biết là em làm có đúng ko,ac nào bt giúp em với ạ.Bài 1 ý c và bài 6 ý c em chưa bt làm ạ Câu 1: Khi lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh, người ta thấy F1 xuất hiện toàn hạt vàng, tiếp tục cho cây F1 lai với nhau. a, Xác định kiểu gen, kiểu hình của các cây đậu và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b, Để biết được các hạt đậu màu vàng ở F2 thuần chủng hay...
Đọc tiếp

em có vài bt ko biết là em làm có đúng ko,ac nào bt giúp em với ạ.Bài 1 ý c và bài 6 ý c em chưa bt làm ạ

Câu 1: Khi lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh, người ta thấy F1 xuất hiện toàn hạt vàng, tiếp tục cho cây F1 lai với nhau.

a, Xác định kiểu gen, kiểu hình của các cây đậu và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b, Để biết được các hạt đậu màu vàng ở F2 thuần chủng hay không thì phải làm như thế nào?0

c, Khi cho các cây đậu vàng ở F2 tự thụ phấn được tỉ lệ chung là 5 vàng : 2 xanh. Hãy xác định số cây và kiểu gen của các cây đậu vàng ở F2.

Bài làm

a, Quy ước:

+ Hạt vàng : A

+ Hạt xanh : a

- Hạt vàng thuần chủng có kiểu gen: AA

- Hạt xanh thuần chủng có kiểu gen: aa

*Sơ đồ lai:

P: aa (mẹ) x AA (bố)

Gp: a a A A

F1: Aa (100% vàng)

F1 x F1: Aa (mẹ) x Aa (bố)

GF1: A a A a

F2:

Bố

Mẹ

A

a

A

AA

Aa

A

Aa

aa

- Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa

- Kiểu hình: 3 vàng :1 xanh

b, Cho lai 1 cây tính trạng trội ( hạt vàng) với 1 cây tính trạng lặn ( hạt xanh) với nhau, nếu kết quả phép lai phân tích là đồng tính thì cá thể đó là thuần chủng, nếu phân tính thì là không thuần chủng.

c, ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 2:

a, ARN được tổng hợp dựa trên nguyện tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen va tính trạng.

b, Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc giữa ADN và ARN.

Bài làm

a, ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN , qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin và biểu hiện thành tính trạng.

b,

ADN

ARN

Cấu tạo hóa học

- Là 1 loại axit hữu cơ (axit nucleic).

- Cấu tạo đại phân tử: có khối lượng và kích thước lớn.

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân nucleotit)

- Là 1 loại Axit thuộc axit nucleic (axit ribonucleic)

- Cấu tạo đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân ribonucleotit)

Cấu trúc không gian

Là một chuỗi xoắn kép, chiều dài 34 Ao

Gồm 1 mạch xoắn

Câu 3:

Cho một đoạn phân tử ADN có m = 900000 đvC, có G = 20% trong tổng số nucleotit của phân tử ADN.

a, Tính số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN.

b, Tính số liên kết Hidro trong đoạn ADN đó.

c, Phân tử protein được tạo thành từ đoạn ADN trên có bao nhiêu axit amin? (aaPr = ?)

d, Nếu đoạn ADN tự nhân đôi 4 lần thì môi trường nội bào cung cấp mỗi loại bao nhiêu nucleotit tự do. (= 2k)

Bài làm

a, Ta có: M = 300*N => N =

Tổng số nu trên đoạn phân tử ADN là :

N = = = 3000 nu

Ta có : A + G = 50% => A = 50% - G = 50% - 20% = 30%

Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN là:

A = T = 30% . 3000 = 900 nu

G = X = 20% . 3000 = 600 nu

b, Số liên kết H trong đoạn ADN đó là:

2A +3G = 900*2 +3*600 = 3600

c, Phân tử protein được tạo thành từ đoạn ADN trên có số axit amin là:

aapr = -2 = 498 aa

d, Môi trường nội bào cung cấp mỗi loại số nucleotit tự do là:

Amt = Tmt = A*(2n – 1) = 900*(24 – 1) = 13800 nu

Gmt = Xmt = G*(2n – 1) = 9000 nu.

Câu 4

Cà chua (A) quy định quả đỏ, cà chua (a) quy định của vàng. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng.

a, Xác định kiểu gen, kiểu hình F1, F2.

b, Các tính trạng màu quả được di truyền theo quy luật nào.

c, Khi cho các cây quả đỏ ở F2 tự thụ phấn thu được tỉ lệ chung là 7 đỏ: 1 vàng. Hãy xác định số cây và kiểu gen của các cây quả đỏ ở F2.

Bài làm

a, Quy ước:

+ Qủa đỏ : A

+ Qủa vàng : a

- Qảu đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA

- Qảu vàng thuần chủng có kiểu gen: aa

*Sơ đồ lai:

P: aa (mẹ) x AA (bố)

Gp: a a A A

F1: Aa (100% đỏ)

F1 x F1: Aa (mẹ) x Aa (bố)

GF1: A a A a

F2:

Bố

Mẹ

A

a

A

AA

Aa

a

Aa

aa

- Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa

- Kiểu hình: 3 đỏ :1 vàng

b, Các tính trạng màu quả được di truyền theo quy luật phân ly.

c, ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 5

a, Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại gióng với AND mẹ.

b, Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc giữa ADN và ARN.

Bài làm

a, - Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.

- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khuôn), mạch còn lại được tổng hợp mới.

b,

ADN

ARN

Cấu tạo hóa học

- Là 1 loại axit hữu cơ (axit nucleic).

- Cấu tạo đại phân tử: có khối lượng và kích thước lớn.

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân nucleotit)

- Là 1 loại Axit thuộc axit nucleic (axit ribonucleic)

- Cấu tạo đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN

- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân ribonucleotit)

Cấu trúc không gian

Là một chuỗi xoắn kép, chiều dài 34 Ao

Gồm 1 mạch xoắn

Câu 6

Một gen có L = 4080 A0 , có A – G = 20%.

a, Tính số lượng các nucleotit có trong gen đó.

b, Số liên kết hidro có trong gen.

c, Số aaPr được tổng hợp từ gen trên.

d, Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì cần môi trường nội bào cung cấp mỗi loại nucleotit tự do là bao nhiêu?

Bài làm

a, Ta có: Tổng số nu trên đoạn phân tử ADN là :

N = . 2 = 2400 nu

Ta có : A + G = 50%

A - G = 20%

=> 2A = 70%

A= 35%

=>

G = 15%

Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN là:

A = T = 35% . 2400 = 840 nu

G = X = 15% . 2400 = 360 nu

b, Số liên kết H trong đoạn ADN đó là:

2A +3G = 840*2 +3*360 = 2760

c, Phân tử protein được tạo thành từ đoạn ADN trên có số axit amin là:

aapr = -2 = 398 aa

d, Môi trường nội bào cung cấp mỗi loại số nucleotit tự do là:

Amt = Tmt = A*(2n – 1) = 8400*(23 – 1) = 5880 nu

Gmt = Xmt = G*(2n – 1) = 2520 nu.

0
30 tháng 11 2016

vì phân tử ARN dài 2040 A=> số Nu của ARN : 2040/3.4=600

số Nu loại A là: 600*40%=240

số Nu loại U là: 600*20%=120

số Nu loại X là: 600*10%=60

Số Nu loại G là: 600-240-120-60=180

b, Phân tử mARN có số bộ 3 là: 600/3=200

19 tháng 1 2019

Hỏi đáp Sinh học

2 tháng 12 2016

a, *Xét gen B: vì gen B dài 5100A=> gen B có 3000 Nu

ta có:

A+G=50%

A-G=20% => 2A=70%=>A=T=35%

G=X=50-35=15%

số Nu loại A=T=3000*35%=1050

số Nu loại G=X=3000*15%=450

*Xét gen b:

vì gen có 150 vòng xoắn => số Nu là:150*20=3000 Nu

ta có: T+G=3000/2=1500

T-G=300

=> 2T=1800=>A=T=900

G=X=(3000/2)-900=600

b, số Nu A và T trong gen dị hợp Bb: 1050+900=1950

số Nu loại G và X trong gen dị họp Bb: 450+600=1050

số Nu A và T MT cung cấp sau 3 lần NP: 1950*(2^3-1)=13650

số Nu G và X MT cung cấp sau 3 lần NP: 1050*(2^3-1)=7350

 

12 tháng 11 2017

 

 

Đặc điểm của câyKhi cây sống ở nơi quang đãngKhi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khácKhi to môi trường hạ thấpKhi môi trường khô hạn

Đặc điểm hình thái :

- Lá

- Thân

- Lá rộng, màu xanh biếc

- Thân cây to, rắn chắc và dẻo dai

- Lá nhỏ, vàng

- Thân cây nhỏ, ít phát triển

- Lá nhỏ, nhanh khô

- Thân cây nhỏ, ít phát triển

- Lá nhanh khô, không có màu xanh của diệp lục

- Thân cây nhỏ

Đặc điểm sinh lí :

- Quang hợp

- Thoát hơi nước

- quang hợp tốt

- Tốc độ thoát hơi nước nhanh

- Quang hợp tương đối

- Thoát hơi nước không đáng kể

- Qúa trình quang hợp ngắn

- Vì là ở nhiệt độ thấp nên quá trình thoát hơi nước xảy ra không thường xuyên

- Qúa trình quang hợp không đều

- Qúa trinh thoát hơi nước không thường xuyên

Mình làm theo ý hiểu nhé !

Một gen có chiều dài 10200 A0 và có số nucleotit loại A là 20%. Xác định:

a. Số nucleotit từng loại của gen.

b. Số lượng từng loại nucleotit của ADN.

----

N= (2L/3,4)= (2.10200)/3,4= 6000 (Nu)

=> A=T=20%.6000=1200(Nu)

G=X= N/2 - A= 6000/2 - 1200=1800(Nu)

13 tháng 5 2017

Tổng số nu của phân tử ADN là

\(N=\dfrac{3,14.10^6.2}{3,14}=2000000\) (nu)

Số nu loại A là: \(2000000.\dfrac{1}{5}=400000\) (nu)

Áp dụng NTBS ta có:

\(A=T=400000\) (nu)

\(G=X=\dfrac{2000000-400000.2}{2}=600000\) (nu)

Vậy phân tử ADN có \(A=T=400000\left(nu\right)\) , \(G=X=600000\left(nu\right)\)

14 tháng 5 2017

cảm ơn bạn