K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2017

0, 51 micromet = 5100 A

Tổng số Nu mỗi gen có:

N =( 5100:3.4)2= 3000

gen A: A +G= N/2= 3000/2= 1500

2A + 3G= 3900

=> A=T=600, G=X=900

gen a: %A +%G= 50%

%A - %G=20%

=> %G=15%, %A= 35% =>A=T=1050, G=X=450

2. SAI ĐỀ

3.QUÁ DỄ, tự xử

16 tháng 2 2017

Phần b.

gen db có số nu loại A=2700= 1050×2+600=>> KG thể db trên là Aaa. Từ đó suy ra các loạinu còn lại

18 tháng 7 2016

Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám    ;a-thân đen  ;

                                       B-cánh dài       ; b-cánh cụt

cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)

Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:

-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)

-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)

XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)

=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau

=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau

gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau

=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB

SDL:

P:Ab/aB(xam dai)  .  Ab/aB ( xam dai)

G:Ab:aB                   ; Ab;aB

F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB

TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai

hinh nhu phan b thieu de bai thi phai

 

  
  
  

:

 

 

 

 

 
  
  

 

19 tháng 7 2016

bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK

 

26 tháng 11 2017

a.

số Nu từng loại gen D:

N = (2*5100)/3.4 = 3000 Nu

G = X = 3600 - 3000 = 600 Nu

A = T = 1500 - 600 = 900 Nu

số Nu từng loại gen d:

G = X = 4050 - 3000 = 1050 Nu

A = T = 1500 - 1050 = 450 Nu

b. F1 tự thụ => F2: 1DD : 2Dd : 1dd

DD: A = T = 2*900 = 1800 Nu, G = X = 2*600 = 1200 Nu

2Dd: A = T = 2*(900+450) = 2700 Nu, G = X = 2*(600+1050) = 3300 Nu

dd: A = T = 2*450 = 900 Nu, G = X = 2*1050 = 2100 Nu

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường a) Biện luận và viết sơ đồ lai b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ? c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2 2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng...
Đọc tiếp

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường

a) Biện luận và viết sơ đồ lai

b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2

2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng trội hoàn toàn so với gen a. xanh ; gen B. trơn trội hoàn toàn so với gen b. nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho các cây P có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có kiểu hình vàng, trơn và 1 cây có kiểu hình vàng, nhăn ở F1 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

3. Ở cà chua khi lai 2 cây tròn lưỡng bội với nhau thu được F1 có quả bầu dục. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.

a) Nếu các cây quả tròn F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào ?

b) Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen F2

Mọi người giúp mình với nhé. Cảm ơn ạ !

3
30 tháng 5 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/55330.html

30 tháng 5 2018

cảm ơn bạn ^_^

10 tháng 5 2020

A : thân cao > a : thân thấp

B : quả tròn > b : quả dài

- Sơ đồ lai :

Ptc : AAbb × aaBB

G : Ab aB

F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )

F1 × F : AaBb × AaBb

G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab

F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb

- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.

- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16

- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16

=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)

KG cần dùng làm bố mẹ ở F2

AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb

19 tháng 10 2017

Lai PT dẹt F1 thu đươc̣ F2:
1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục = 4 loại tổ hợp = 4 x 1
⇒ F1: AaBb: dẹt
P: lai dẹt với bầu dục ⇒ F1: dẹt
⇒ A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_: tròn
aabb: bầu
F1 tự thụ: AaBb x AaBb

9A_B_: 3A_bb_ : 3aaB_ : 1aabb
Tròn F2: A_bb + aaB_ = \(\dfrac{6}{16}\)

Trong đó: AAbb = aaBB =\(\dfrac{1}{4}\)x \(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)= \(\dfrac{1}{6}\)

Aabb = aaBb =\(\dfrac{1}{2}\)x\(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)

Quả bầu F3 aabb = ab x ab. Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb =\(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x\(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{6}\)

aaBb = \(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{6}\)

⇒ Tỉ lệ ab F2: \(\dfrac{1}{6}\)+\(\dfrac{1}{6}\)= \(\dfrac{1}{3}\)

⇒ F3 aabb =\(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{1}{9}\)

12 tháng 6 2018

Đáp án A

13 tháng 11 2017

a.

cá thể AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2\(^3\)= 8 giao tử

- tỉ lệ mỗi giao tử: ABDE = ABDe = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDE = 1/8

b.

- số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu

- tỉ lệ kg: (1;1)(1;1)1(1;1) = 1;1;1;1;1;1;1;1

- số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu

- tỉ lệ kh: 1;1;1;1;1;1;1;1

13 tháng 11 2017

a) Cá thể có KG AaBbDDEe khi giảm phân tạo 8 loại giao tử với tí lệ :

1/8 ABDE , 1/8 ABDe

1/8 AbDE , 1/8 AbDe

1/8 aBDE , 1/7 aBDe

1/8 abDE ,1/8 abDe

b) - Xét cặp gen :

Aa× aa -> F1 có 2 KG(1Aa:1aa), 2 kiểu hình

Bb × bb -> F1 có 2 KG(1Bb:1bb), 2 kiểu hình

DD × dd-> F1 có 1 KG(1Dd), 1 kiểu hình

Ee × ee -> F1 có 2 KG (1Ee:1ee), 2 KH

- Số kiểu gen :

2.2.1.2=8 (kiểu gen)

-Tỉ lệ kiểu gen :

(1Aa:1aa)(1Bb:1bb)Dd(Ee:1ee)

= (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb) (1DdEe:1Ddee)

=1AaBbDdEe:1AabbDdEe:1aaBbDdEe :1aabbDdEe :1AaBbDdee :1AabbDdee :1aaBbDdee :1aabbDdee

- Số kiểu hình :

2.2.1.2=8 (kiểu hình)

10 tháng 5 2020

Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín sớm và thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín muộn

Suy ra thân cao trội so với thân thấp

Chns muộn trội so với chín muộn

A : thân cao , a thân thấp

B : chín sớm , b : chín muộn

Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được 4800 cây với 4 loại kiểu hình ở F2, trong đó có 300 cây thấp, chín sớm.

Cây thấp , chín sớm =300:4800=0,0625=1/16 =1/4 ab x 1/4 ab

=> F1 dị hợp về 2 cặp gen , 2 cặp gen phân li độc lập

F1 : AaBb x AaBb

Sơ đồ lai :

P : AAbb x aaBB

cao, sớm thấp , muộn

G :Ab aB

F1 : AaBb

F1 x F1 : AaBb x AaBb

G : AB . Ab , aB , ab AB . Ab , aB , ab

F2 : 9 A-B-, 3 A-bb, 3 aaB- , 1 aabb

b. Xác định tỉ lệ cây dị hợp tử về hai cặp gen ở F2 là 3/4x3/4=9/16