Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
0, 51 micromet = 5100 A
Tổng số Nu mỗi gen có:
N =( 5100:3.4)2= 3000
gen A: A +G= N/2= 3000/2= 1500
2A + 3G= 3900
=> A=T=600, G=X=900
gen a: %A +%G= 50%
%A - %G=20%
=> %G=15%, %A= 35% =>A=T=1050, G=X=450
2. SAI ĐỀ
3.QUÁ DỄ, tự xử
Theo đề bài ta quy ước:A-thân xám ;a-thân đen ;
B-cánh dài ; b-cánh cụt
cá thể có kiểu hình thân xám ;cánh dài dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu gen:(Aa;Bb)
Xét riêng tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1:
-về màu sắc thân:than xám/than đen=1+2/1=3/1 => tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen =>P có kiểu gen :Aa.Aa(1)
-Về chiều dài cánh:cánh dài/cánh cụt=2+1/1=3/1=> tuần theo quy luật phân li độc lập của Menđen=>P có kiểu gen:Bb.Bb(2)
XEchung tỉ lệ 2 cặp tính trạng ở F1 ta có:(3:1).(3:1)=9:3:3:1 khac voi ti le KH o de bai la:1( than xam canh cut) :2 (xam ,dai):1(den,dai)
=> các gen liên kết với nhau=> tính trạng thân xám cánh cụt di truyền cùng nhau;tình trạng thân đen,cánh dai di truyền cùng nnhau
=>gen Ava b cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
gen a và B cùng nằm trên 1NST và di truyền cùng nhau
=> KG của P là:Ab/aB. Ab/aB
SDL:
P:Ab/aB(xam dai) . Ab/aB ( xam dai)
G:Ab:aB ; Ab;aB
F1:TLKG:1Ab/Ab:2Ab/aB:1aB/aB
TLKH: 1xam, cut:2xam, dai:1den, dai
hinh nhu phan b thieu de bai thi phai
:
| ||||
bài làm của tớ ở trên sai đấy! đây là dạng đặc biệt của DTLK
a.
số Nu từng loại gen D:
N = (2*5100)/3.4 = 3000 Nu
G = X = 3600 - 3000 = 600 Nu
A = T = 1500 - 600 = 900 Nu
số Nu từng loại gen d:
G = X = 4050 - 3000 = 1050 Nu
A = T = 1500 - 1050 = 450 Nu
b. F1 tự thụ => F2: 1DD : 2Dd : 1dd
DD: A = T = 2*900 = 1800 Nu, G = X = 2*600 = 1200 Nu
2Dd: A = T = 2*(900+450) = 2700 Nu, G = X = 2*(600+1050) = 3300 Nu
dd: A = T = 2*450 = 900 Nu, G = X = 2*1050 = 2100 Nu
A : thân cao > a : thân thấp
B : quả tròn > b : quả dài
- Sơ đồ lai :
Ptc : AAbb × aaBB
G : Ab aB
F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )
F1 × F : AaBb × AaBb
G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab
F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.
- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16
- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16
=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)
KG cần dùng làm bố mẹ ở F2 là
AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb
Lai PT dẹt F1 thu đươc̣ F2:
1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu dục = 4 loại tổ hợp = 4 x 1
⇒ F1: AaBb: dẹt
P: lai dẹt với bầu dục ⇒ F1: dẹt
⇒ A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_: tròn
aabb: bầu
F1 tự thụ: AaBb x AaBb
↓
9A_B_: 3A_bb_ : 3aaB_ : 1aabb
Tròn F2: A_bb + aaB_ = \(\dfrac{6}{16}\)
Trong đó: AAbb = aaBB =\(\dfrac{1}{4}\)x \(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)= \(\dfrac{1}{6}\)
Aabb = aaBb =\(\dfrac{1}{2}\)x\(\dfrac{1}{4}\)x\(\dfrac{6}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
Quả bầu F3 aabb = ab x ab. Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb =\(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x\(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{6}\)
aaBb = \(\dfrac{1}{3}\)⇒ ab = \(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{2}\)=\(\dfrac{1}{6}\)
⇒ Tỉ lệ ab F2: \(\dfrac{1}{6}\)+\(\dfrac{1}{6}\)= \(\dfrac{1}{3}\)
⇒ F3 aabb =\(\dfrac{1}{3}\)x \(\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{1}{9}\)
a.
cá thể AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2\(^3\)= 8 giao tử
- tỉ lệ mỗi giao tử: ABDE = ABDe = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDE = 1/8
b.
- số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- tỉ lệ kg: (1;1)(1;1)1(1;1) = 1;1;1;1;1;1;1;1
- số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- tỉ lệ kh: 1;1;1;1;1;1;1;1
a) Cá thể có KG AaBbDDEe khi giảm phân tạo 8 loại giao tử với tí lệ :
1/8 ABDE , 1/8 ABDe
1/8 AbDE , 1/8 AbDe
1/8 aBDE , 1/7 aBDe
1/8 abDE ,1/8 abDe
b) - Xét cặp gen :
Aa× aa -> F1 có 2 KG(1Aa:1aa), 2 kiểu hình
Bb × bb -> F1 có 2 KG(1Bb:1bb), 2 kiểu hình
DD × dd-> F1 có 1 KG(1Dd), 1 kiểu hình
Ee × ee -> F1 có 2 KG (1Ee:1ee), 2 KH
- Số kiểu gen :
2.2.1.2=8 (kiểu gen)
-Tỉ lệ kiểu gen :
(1Aa:1aa)(1Bb:1bb)Dd(Ee:1ee)
= (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb) (1DdEe:1Ddee)
=1AaBbDdEe:1AabbDdEe:1aaBbDdEe :1aabbDdEe :1AaBbDdee :1AabbDdee :1aaBbDdee :1aabbDdee
- Số kiểu hình :
2.2.1.2=8 (kiểu hình)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín sớm và thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín muộn
Suy ra thân cao trội so với thân thấp
Chns muộn trội so với chín muộn
A : thân cao , a thân thấp
B : chín sớm , b : chín muộn
Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được 4800 cây với 4 loại kiểu hình ở F2, trong đó có 300 cây thấp, chín sớm.
Cây thấp , chín sớm =300:4800=0,0625=1/16 =1/4 ab x 1/4 ab
=> F1 dị hợp về 2 cặp gen , 2 cặp gen phân li độc lập
F1 : AaBb x AaBb
Sơ đồ lai :
P : AAbb x aaBB
cao, sớm thấp , muộn
G :Ab aB
F1 : AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB . Ab , aB , ab AB . Ab , aB , ab
F2 : 9 A-B-, 3 A-bb, 3 aaB- , 1 aabb
b. Xác định tỉ lệ cây dị hợp tử về hai cặp gen ở F2 là 3/4x3/4=9/16
A
ko giai thich ha ban