Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Là hiện điện thế định mức của bóng đèn
b)Ý nghĩa công suất định mức của bóng đèn
c)Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn:
I=\(\dfrac{P}{U}\)=\(\dfrac{6}{12}\)=0.5(A)
d) điện trở của đèn khi đó
R=\(\dfrac{U}{I}\)=\(\dfrac{12}{0,5}\)=24(Ω)
a, Con số ghi trên đèn biểu thị Hiệu điện thế định mức của đèn và công suất của đèn.
b, Cường độ dòng điện của đèn :
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{100}{220}=\dfrac{5}{11}\left(A\right)\)
Điện trở của đèn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{\dfrac{5}{11}}=44\left(\Omega\right)\)
c, Công suất tiêu thụ của đèn:
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{110^2}{44}=275\left(W\right)\)
a)12V là hđt định mức của đèn.
6W là công suất định mức của đèn.
b)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{12^2}{6}=24\Omega\)
Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I ⇒ I = P/U = 6/12 = 0.5A
a. Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường
Số 6W cho biết công suất định mức của đèn .
b. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là : \(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Điện trở của đèn khi đó là : \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{12^2}{6}=24\left(\Omega\right)\)
a) 36V: Hiệu điện thế định mức của bóng đèn
12W: Công suất định mức của bóng đèn
b) \(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{12}{36}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
c) \(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{36^2}{12}=108\left(\Omega\right)\)
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,25A.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là 0,5A.
D. Cả A và B đều đúng.