Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,
Có \(m_{ct_{NaOH}}=\frac{200.10}{100}=20g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Lập tỷ lệ \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy sản phẩm là muối trung hoà duy nhất là \(Na_2CO_3\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Phản ứng xảy ra hết bởi vì \(\frac{n_{NaOH}}{2}=n_{CO_2}\)
\(\rightarrow n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5g\)
2,
a. Có \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(600ml=0,6l\)
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,6.2=1,2mol\)
Xét tỷ lệ số mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{1,2}{0,75}=1,6\)
\(\rightarrow1< T< 2\)
Vậy sản phẩm tạo thành hai muối là \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Với PTHH có sản phẩm là \(Na_2CO_3\) đặt a là số mol của \(CO_2\)
Với PTHH có sản phẩm là \(NaHCO_3\) đặt b là số mol của \(CO_2\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Do vậy \(\hept{\begin{cases}2a\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(1\right)\\b\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(2\right)\end{cases}}\)
Có các biểu thức về số mol
\(∑n_{CO_2}=0,75mol\)
\(\rightarrow a+b=0,75\left(3\right)\)
\(∑n_{NaOH}=1,2mol\)
\(\rightarrow2a+b=1,2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4), có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a+b=0,74\\2a+b=1,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,45mol\\b=0,3mol\end{cases}}\)
Thay số mol vào (1) \(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7g\)
Thay số mol vào (2) \(\rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2g\)
Vậy tổng khối lượng mối trong dung dịch A sẽ là: \(m_A=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9g\)
b. Vì \(Na_2CO_3\) tác dụng với \(BaCl_2\) nên ta có
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45mol\)
\(\rightarrow m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65g\)
1, CaCO3 + C-->CaO + 2CO
2,CaO+H2O-->Ca(OH)2
3,Ca(OH)2+2HNO3-->Ca(NO3)2 +2H2O
4, 3Ca(NO3)2 + 2(NH4)3PO4 --> Ca3(PO4)2 + 6NH4NO3
5, Hình như bạn viết sai CTHH rồi hay sao ý:<<
Câu 2:
nCO2= 0,5 mol
PTHH: CO2+Ca(OH)2 --> CaCO3 +H2o
Theo phương trình: nCa(OH)2 dư= nCO2= 0.5 mol
nCaCO3= nCO2= 0.5 mol
-> mCa(OH)2= 0,5 . 74=37g
mCaCO3 dư= 0,5 . 100= 50g
Bài 1:
1) CaCO3 → CaO + CO2
2) CaO + H2O → Ca(OH)2
3) Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
4) 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3
5) sai đề thì phải
Bài 2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5\times100=50\left(g\right)\)
2KOH+CO2=K2CO3
nKOH=28/56=0,5mol
nCO2=56/22,4=2,5 mol
Ta có 0,5/2<2,5/1=> KOH dư
Cứ 1 mol CO2-----> 1 mol K2CO3
0,5 0,5
mK2cO3=0,5.138=69g
NaOH+HCl=NaCl+H2O
nnaOH=20/40=0,5 mol
nHCl=18,25/36,5=0,5 mol
Ta có 0,5/1=0,5/1 Cả 2 chất tham gia đều phản ứng hết Tức là sau phản ứng chỉ có dung dich naCl .====>Nacl không làm đỏi màu quỳ tím
Ca(OH)2+2HCl=CaCl2+2H2O
nCa(OH)2=0,1 mol
nHCl=365/36,5=10 mol
Ta có 0,1/1<10/2====>HCl dư
Vậy dung dịch của bạn học sinh thứ 2 làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
I
a/ NaOH+ CO2\(\rightarrow\) NaHCO3
NaHCO3+ NaOH\(\rightarrow\) Na2CO3+ H2O
Na2CO3+ 2HCl\(\rightarrow\) 2NaCl+ CO2\(\uparrow\)+ H2O
NaCl+ AgNO3\(\rightarrow\) NaNO3+ AgCl\(\downarrow\)
b/ KOH+ CO2\(\rightarrow\) KHCO3
KHCO3+ KOH\(\rightarrow\) K2CO3+ H2O
K2CO3+ BaCl2\(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\)+ 2KCl
KCl+ AgNO3\(\rightarrow\) KNO3+ AgCl\(\downarrow\)
II
gọi X là kim loại cần tìm
có: nH2= \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5( mol)
PTPU
X+ 2HCl\(\rightarrow\) XCl2+ H2\(\uparrow\)
0,5...1............0,5....0,5... mol
có 32,5= 0,5. MX
\(\Rightarrow\) MX= 65
vậy kim loại cần tìm là kẽm( Zn)
có mHCl= 1. 36,5= 36,5( g)
\(\Rightarrow\) mdd HCl= \(\dfrac{36,5}{18,25}\)= 200( g)
\(\Rightarrow\) Vdd HCl= \(\dfrac{200}{1,25}\)= 160( ml)
= 0,16( lít)
\(\Rightarrow\) CM HCl= \(\dfrac{1}{0,16}\)= 6,25 M
có: mdd sau pư= 32,5+ 200- 0,5.2
= 231,5( g)
\(\Rightarrow\) C%ZnCl2= \(\dfrac{0,5.136}{231,5}\). 100%\(\approx\) 29,37%
Phần 2: nCO32- phản ứng = u và nHCO3- phản ứng = v
nCO2 = u + v = 0,06
nHCl = 2u + v = 0,075
—> u = 0,015 và v = 0,045
—> Phần 1: nCO32- = ku và nHCO3- = kv
—> nCaCO3 = ku + kv = 0,1
—> k = 5/3
Vậy X chứa nCO32- = 2ku = 0,05 và nHCO3- = 2kv = 0,15
Bảo toàn điện tích —> nNa+ = x + 2y = 0,05.2 + 0,15
Bảo toàn C —> 0,1 + y = 0,05 + 0,15
—> x = 0,05 và y = 0,1
nhớ tick nếu thấy đúng nha
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,1(mol);n_{CaCO_3}=0,1(mol);n_{HCl}=0,075(mol);n_{CO_2/(2)}=0,06(mol)$
Bảo toàn C ta có: $y=0,1$
$CO_3^{2-}+2H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
$HCO_3^-+H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
Gọi số mol $CO_3^{2-}$ và $HCO_3^-$ phản ứng lần lượt là a;b
Ta có: $2a+b=0,075;a+b=0,06$
Giải hệ ta được $a=0,015;b=0,045$
Suy ra $n_{CO_3^{2-}}=0,05(mol);n_{HCO_3}=0,15(mol)$
Bảo toàn Na ta có: $x=0,05$
4Na+O2----->2Na2O
Na2O+H2O--->2NaOH
2NaOH dư+CO2----->Na2CO3+H2O
Na2CO3+CaCl2------>CaCO3+2NaCl
CaCO3---t0---->CaO+CO2
CaO+H2O------>Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2 dư----->Ca(HCO3)2
-)2Na+2H2O----->2NaOH+H2
FeO+2NaOH----->Na2O+Fe(OH)2
Na2O+CO2------->Na2CO3
nNaOH=1,2(mol)
Ta có tỉ lệ :
nNaOH/nCO2=1,6⇒ Tạo hai muối.
CO2+2NaOH⇀Na2CO3+H2O
CO2+NaOH⇀NaHCO3
ta có hệ pt
⇒2x+y=1,2
x+y=0,75
⇒x=0,45;y=0,3
mNa2CO3=n.M=0,3.84=25,2(g)
mNaHCO3=n.M=0,45.106=47,7(g)
mA=25,2+47,7=72,9(g)
b,Na2CO3+BaCl2−−>BaCO3+2NaCl
0.45--------------------->0.45mol
mBaCO3BaCO3=197.0.45=88.65g