Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi hỗn hợp ban đầu chứa C2H4 và H2 là X.
nX = 26,88/22,4 = 1,2mol.
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Sau phản ứng, khối lượng bình brom tăng lên là do khí C2H4 đã bị hấp thụ.
mC2H4 = 15,6 => nC2H4 = 0,557 (mol lẻ, em ktra lại số liệu nhé)
=> nH2 = 0,643 mol.
=> %VC2H4 =46,42% và %VH2 = 53,58%.
Các PT xảy ra là:
\(3Fe\left(OH\right)_3+2H_2SO_4\)→\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(SiO_2+2H_2SO_4\)→\(Si\left(SO_4\right)_2+2H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\)→\(MgSO_4+H_2O\)
\(Ca\left(PO_4\right)_2+H_2SO_4\)→\(CaSO_4+2HPO_4\)
\(BaCO_3+H_2SO_{4_{ }}\)→\(BaSO_4+SO_2+H_2O\)
Câu 1: Cho luồng khí H22 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe22O33, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, MgO
C. Cu, Fe, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, Zn, Mg
Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là:
A. Fe2O3, CO2, N2O
B. Al2O3, BaO, SiO2
C. CO2, N2O5, BaO
D. CO2, CO, BaO
Câu 3: Dãy gồm các chất đều được với dung dịch NaOH là:
A. N2O5, CO2, Al2O3
B. Fe2O3, Al2O3, CO2
C. CO3, N2O5, CO
D. N22O55, BaO, CuO
Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. NaOH, Al, Zn
B. Fe(OH)22, Fe, MgCO33
C. CaCO33, Al22O33, K22SO33
D. BaCO3, Mg, K2SO3
Câu 5: Dãy chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl, CuSO4, AgNO3
B. CuSO4, MgCl2, KNO3
C. AgNO3, KNO3, NaCl
D. KNO3 BaCl2, Na2CO3
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Các phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và trạng thái khí
C. Các phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp
D.Các phi kim đều ít tan trong nước, đều rất độc
Câu 7: Có ba chất cacbon oxit,hidro clorua, clo đựng trong ba bình riêng biệt. CHỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba bình khí nói trên?
A. dd NaOH B. dd phenolphtalein C. giấy quỳ tím ẩm D. Đồng (II) oxit
Câu 8: Vật dụng nào sau đây không nên dùng để đựng vôi vữa?
A. chậu nhựa B. chậu nhôm C. chậu đồng D. chậu sắt tây
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxit tạo thành oxit axit
B. Các phi kim tác dụng với hiđro đều tạo thành hợp chất khí
C. Các phi kim tác dụng với kim loại đều tạo thành muối
D. Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
B. Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn luôn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số proton, bằng số electron và bằng số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố
C. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối
2) Zn (0,025) + CuSO4 (0,025) -----> ZnSO4 (0,025) + Cu (0,025)
- kẽm ko tan được nữa => CuSO4 đã phản ứng hết
mCuSO4 = 4 gam
=> nCuSO4 = 0,025 mol
- Theo PTHH: nZn = 0,025 mol
=> mZn = 1,625 gam
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Zn_{dư}\\ZnSO_4:0,025\left(mol\right)\\Cu:0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mZnSO4 = 0,025 . 161 = 4,025 gam
mdd sau = 40 + 0,025.65 = 41,625 gam
=> C% ZnSO4 = 9,6697%
3) Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2
nH2 = 0,05 mol
- Theo PTHH: nZn = 0,05 mol
=> mZn = 3,25 gam
=> mCu = 2 gam
=> \(\%mZn=\dfrac{3,25.100\%}{5,25}=61,9\%\)
=> \(\%mCu=100\%-61,9\%=38,1\%\)
- Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu tương ứng với phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong 5,25 gam hỗn hợp X.
Vậy phần trăm khối lượng của kim loại Zn và Cu trong hỗn hợp X ban đầu lần lượt là 61,9% và 38,1%
2. + trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
+ cho vào các mẫu thử 1 mẩu quỳ tím
nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
nếu quỳ tím hóa đỏ là 3 dung dịch còn lại
+ cho Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào 3 dung dịch còn lại
nếu có kết tủa keo trắng là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + H2O
nếu không có hiện tượng là HCl & HNO3
Ba(OH)2 + HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2O
Ba(OH)2 + HNO3 \(\rightarrow\) Ba(NO3)2 + H2O
+ cho 2 dung dịch thu được tác dụng với AgNO3
nếu có kết tủa là BaCl2 \(\Rightarrow\) HCl
\(BaCl_2\) + \(AgNO_{3_{ }}\) \(\rightarrow\) \(AgCl_2\downarrow+Ba\left(NO_3\right)_2\)
nếu không có hiện tượng là Ba(NO3)2 => HNO3
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 -> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
Nêu phương pháp tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau: Al\(_2\)O\(_3\), CuO, FeS, H\(_2\)SO\(_4\).
\(\left\{{}\begin{matrix}Al2O3;CuO;FeS\\K2SO4\end{matrix}\right.\underrightarrow{+H2O}\left\{{}\begin{matrix}dd:K2SO4\underrightarrow{to}K2SO4_{4\left(r\right)}\\Al2O3;CuO;FeS\underrightarrow{+NaOH}\left\{{}\begin{matrix}NaAlO2\underrightarrow{CO_2}Al\left(OH\right)3\underrightarrow{to}Al2O3\\CuO;FeS\underrightarrow{O_2}Fe2O3+CuO\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
a)2Zn+O2--t0->2ZnO
2Al+3O2--t0->2Al2O3
b)Zn+Cl2--t0->ZnCl2
2Al+3Cl2--t0->2AlCl3
c)Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
d)2Al+3FeSO4--->Al2(SO4)3+3Fe
Zn+FeSO4--->ZnSO4+Fe
2.
dd nước vôi trong