Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
I, chọn từ phát âm khác: ( phần này ko có gạch chân dưới các từ)
1, A. wanted
B. washed
C. danced
D. walked
2, A. beds
B. dogs
C. porters
D. looks
3, A. pictures
B. watches
C. buses
D. bushes
4, A. homework
B. mother
C. open
D. judo
II, chọn câu trả lời đúng:
1, a mong the ( groups/ majorities/ ethnic minorities/ ethnic cultures) the Tay people have the largest population.
2, viet nam is (a/an/the/a and the) multicultural country with 54 ethnic groups.
Complete the sentences using your own ideas
1.If I were an environmentalist, I would create a project with title: How to make the Earth greener?
2.If our school had a big garden, I would water the trees every day.
3.If the lake wasn't polluted, the aquatic animal wouldn’t die
4.If we have a day of tomorrow, I will stay at home.
5.If you want to do something for the planet, you should come up with some ideas to protect our world
CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough , too
a/ enough ….to (đủ …..để có thể)
S + V + adj / adv + enough (for O) + to-V1
S + V + enough + N + to-V1
Ex: My sister can’t get married because she is young.
____________________________________________
I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.
____________________________________________
b/ too ….to (quá ….không thể)
S + V + too + adj / adv (for O) + to-V1
Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.
He is ___________________________________
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house _________________________________
MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
a/ so ….that (quá … đến nỗi)
S+ V+ so + adj / adv + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……
Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.
- The coffee ________________________________
2. I couldn’t catch him because he ran very fast.
- He ran _____________________________________.
b/ such …. that (quá … đến nỗi)
S+ V + such (a/an) + adj + N + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner. - It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.
2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.
- The homework is so ___________________________________________
3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.
- It is such ___________________________________________________
Note:
- Cấu trúc enough và too:
+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O
+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house is too expensive for us to buy.
- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
- The house is so expensive that I can’t buy it.
- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …
There are so many students that I can’t remember their name.
- so much + N không đếm được: quá nhiều …
I drank so much coffee that I couldn’t sleep.
- so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….
There were so few people that they cancelled the meeting.
- so little + N không đếm được: quá ít….
He had so little money that he couldn’t buy that book.
CÂU CẢM THÁN
What + (a / an) + adj + N!
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
- What a lovely dress! - What an expensive car!
- What hot coffee! - What good students!
THÌ (TENSES)
Thì
Khẳng định
Phủ định
Nghi vấn
Dấu hiệu
Hiện tại đơn
S+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are
S + don’t/ doesn’t +V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t
(Wh) + Do/Does + S + V1?
(Wh) + Am/Is/Are + S+…?
Everyday, usually, never, often, sometimes, always, ...
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are(not) +V-ing
Am/ Is/Are + S + V-ing?
Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!
Sự khác nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Present simple (HTĐ)
Present progressive(HTTD)
1. Hành động luôn luôn đúng, thói quen ở hiện tại
- I work in New York.
2. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình
The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight.
3. Sự thật, chân lý hiển nhiên:
- It is hot in summer.
1. Hành động có tính tạm thời, không thường xuyên:
(today, this week, this year...)
- I go to school
Điền mạo từ a, an, the
1. Among 54 ethnic groups in Viet Nam, the Odu group has ____the____ smallest popular
2. There is ___a____ stilt house in my grandparents village.
FORM :
1 – Mạo từ “a”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform
2 – Mạo từ “an”: dùng trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm (trong cách phát âm chứ không phải trong cách viết). Ví dụ: an actor, an hour, an SOS, an MV (Music Video)
3 " the "
1 – Khi danh từ được cho là duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth…
2 – Khi nói đến số thứ tự. Ví dụ: the first, the second…
3 – Với cấu trúc “The + ADJ (tính từ)” để chỉ một nhóm đối tượng cụ thể mang đặc điểm của tính từ đó. Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người giàu), the poor (người nghèo)…
4 – Với cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ, gia đình. Ví dụ: The Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)…
5 – Với tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc. Ví dụ: the Red River (sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)…
6 – Với tên của các loại nhạc cụ nói chung. Ví dụ: the piano, the trumpet…
7 – Với tên của các đất nước có chứa các từ: “kingdom, states, republic, union” Hoặc với tên đất nước có hình thức số nhiều trong tên. Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines…
I am currently on a 3-day trip to explore the beautiful nature of Vietnam. Today, I am visiting the famous Ha Long Bay, where I am enjoying the stunning scenery and taking a relaxing boat ride. Later, I plan to have a picnic on the beach and watch the sunset.
On the second day, I will be visiting the ancient town of Hoi An. I am excited to wander down the streets and see the well-preserved architecture from the past. I will also be trying traditional Vietnamese dishes, such as pho and banh mi.
For the last day of my trip, I will be trekking in the lush mountains of Sapa. I can't wait to breathe in the fresh air and enjoy the stunning views of the terraced rice paddies. In the evening, I will be attending a cultural performance and trying some local delicacies.
Overall, this trip has been an incredible experience and I am grateful to be able to witness the beauty of Vietnam.
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.
Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Ví dụ: A cat (một con mèo)
Notes
1 số trường hợp ko sử dụng ''an'' mà sử dụng ''a''
a university
a unit
a uniform
....
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London)
Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
Ví dụ: John studies economics and science.
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)
- Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
- Trước các tước hiệu
Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
- Trong một số trường hợp đặc biệt
Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)