Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."
b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
mNa + mO2 = mNa2O
3.45g + mO2 = 4.65g
mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g
- lqphuc2006
1.
Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23
Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23
Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23
Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23
2.
nZn=0.65/65=0.1mol
nCaCO3=10/100=0.1mol
nCaO=22.4/56=0.4mol
nC=0.48/12=0.04mol
câu 3
VCO2=0,25.22,4=5,6 l
nO3=4,8\4,8=0,1 mol
=>VO3=0,1.22,4=2,24 l
Số mol của H2
n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)
⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)
nCO2=8,8\44=0,2 mol
=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
mH2=0,5.2=1 g
mO3=0,75.48=36 g
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Câu 1:(2đ) lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a) Fe(III) và O : \(Fe_2O_3\)
b) Cu(II) và PO4(III) \(:Cu_3\left(PO_4\right)_2\)
Câu 2: (2đ) Hãy tính
a) Khối lượng của 0,3 mol Na2CO3
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,3.106=31,8\left(g\right)\)
b) số mol của 3,2 g khí SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
c) thể tích của 0,25 mol khí A ở đktc
\(V_A=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
d) Tỉ khối của khí O2 đôú với khí H2
\(d_{\dfrac{O_2}{H_2}=\dfrac{M_{O_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{32}{2}=16}\)
⇒ O2 nặng hơn khí H2 16 lần
Câu3: (2đ)
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng theo sơ đồ sau:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 4: (2đ) Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong những hợp chất sau:
a)Fe2O3
\(M_{Fe_2O_3}=2.56+3.16=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{2.56}{160}.100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
b)Cu3(PO4)2 ( tương tự )
Câu 5:(2đ)
Sắt tác dụng với axit clohidric : Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
Nếu có 5,6 g Fe tham gia phản ứng , em hãy tìm:
a) thể tích khí Hidro thu được ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Khối lượng axit clohidric cần dùng
Theo PTHH :
\(n_{HCl}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
Câu 3 mk quên chưa viết tỉ lệ nha bn , bh mk lm
a, Tỉ lệ là : 4 : 1 : 2
b, Tỉ lệ là : \(1:2:1:1\)
Bài 1: a)
nH = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0.15 mol
PTHH: Fe + 2HCL --> FeCl2 + H2
Pt: 1 --> 2 -------> 1 ------> 1 (mol)
PƯ: 0.15 <- 0,3 <-- 0, 15 <--- 0,15 (mol)
mHCL = n . M = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95 g
b) mFeCL2 = 0,15 . (56 + 2 . 35,5) = 19,05 g
mik nghĩ thế
Câu 1 : + Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
+ Theo quy tắc hóa trị : a.2 = II.1 => a = I
Vậy hóa trị của K là I.
+ Tương tự bài trên, vậy hóa trị của H là I (O là II)
Câu 2 : Định luật bào toàn khối lượng : Trong một p.ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia p.ứng.
Câu 3 : a) \(d_{Z\text{/}H_2}=\frac{M_Z}{M_{H_2}}\Rightarrow M_Z=d_{Z\text{/}H_2}.M_{H_2}=22.2=44\left(g\text{/}mol\right)\)
b) MZ = MN + MO \(\Leftrightarrow\) 14x + 16y = 44
\(\Rightarrow\) x = 2 ; y = 1
Vậy CTPT của khí Z là N2O.
c) \(d_{Z\text{/}kk}=\frac{44}{29}=1,52\)
1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:
a. Fe2O3 + 3CO2 -----> 2Fe + 3CO2
b. 2Al + Fe2O3 ------> 2Fe + Al2O3
c. AlCl3 + 3NaOH -----> Al(OH)3 + 3NaCl
d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb
2)
a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh là: mS = 0,01 x 32 = 0,32 gam
b. Thể tích của 0,25 mol nitơ: VN2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c. Số mol của 9,8 gam CaO: nCaO = 9,8 / 56 = 0,175 mol
1. a) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2
b) 2Al + Fe2O3 = 2Fe + Al2O3
c) AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
d) 2Mg + PbCl2 = 2MgCl + Pb
2. a) mSO2 = 0,01.64 = 0,64 (g)
b) VN2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) nCaO = 9,8/56 = 0,175 (mol)
Câu 1: Cho PT sau, tính khối lượng chất tạo thành từ 2,3g Na
4Na + O2 ---> 2Na2O
A. 0,31g B. 3g C. 3,01g D. 3,1g
Câu 2: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2g H2, 14g N2
A. 0,1mol; 0,6mol; 0,5mol B. 0,375mol; 0,6mol; 0,5mol
C.0,375mol; 0,5mol; 0,1mol D. 0,5mol; 0,375mol; 0,3mol
Câu 3: Tính thể tích của khí Mêtan(CH4) ở đktc khi biết khối lượng = 96g
A. 0,1344ml B. 134,4l
C. 13,44ml D. 1,344ml
Câu 4: Số mol nguyên tử C trong 44g CO2
A. 2mol B. 1mol C. 0,5mol D. 1,5mol
Câu 5: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng hau thì có cùng
A. khối lượng B. số mol
C. tính chất hóa học D. tính chất vật lí
Câu 6: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4g. Kết luận đúng
A. Cùng khối lượng
B. Cùng thể tích
C. Cùng số mol
D. mFe > mN2
Câu 7: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C
A. 0,5mol
B. 0,55mol
C. 0,4mol
D. 0,45mol
thanks