Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}A=\xi It=12.0,9.15.60=9720J.\\P=\xi I=12.0,9=10,8W.\end{matrix}\right.\)
Vậy chọn D
Công suất của nguồn là:
\(P=U.I=12.0,9=10,8\left(W\right)\)
Công của nguồn điện là:
\(A=P.t=10,8.15.60=9720\left(J\right)=9,72\left(kJ\right)\)
Chọn D
\(a.\)Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là :
\(Q=I^2Rt=2,5^2.80.1=500J\)
\(b.\)Nước sôi ở \(100^0C\), \(m=1,5kg.\)
Nhiệt lượng mà nước nhận được :
\(Q_n=m.c\left(t_2-t_1\right)=1,5.4200.\left(100-25\right)=472500J.\)
Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong vòng 20 phút :
\(Q_{tp}=500.20.60=600000J.\)
Hiệu suất của bếp là :
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{472500}{600000}.100\%=78,75\%.\)
\(c.\) Điện năng bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày là:
\(A=I^2Rt=2,5^2.80.3.30=45000\left(W.h\right)=45\left(kW.h\right)\)
Tiền điện phải trả là:
\(45.1500=67500\) (đồng)
a) độ cao cực đại mà vật đạt được
v2-v02=2gs\(\Rightarrow s=20m\)
b)thời gian vật đạt độ cao cực đại
s=v0.t+g.t2.0,5=20m\(\Rightarrow t=2s\)
quãng đường vật đi được sau 1s,2s
s1=15m ; s2=20m
quãng đường đi được sau 3s, ta có vật đạt đọ cao cực đại trong 2s
quãng đường vật rơi tự do với t=1s là
s'=g.t2.0,5=5m
quãng đường vật đi được sau 3s
s3=s'+s2=25m
c) độ cao vật bắt đầu rơi tự do là h=15+s2=35m
thời gian vật rơi tự do đến khi chạm đất là
t'=\(\sqrt{\dfrac{s}{0,5.g}}=\sqrt{7}s\)
thời gian vật chuyển động là t''=t'+t=\(2+\sqrt{7}\)s
vận tốc lúc chạm đất
v=g.t\(\approx46,45\)m/s
a) Phần xi lanh bi nung nóng: \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_1V_1}{T_0+\Delta T}\)
Phần xi lanh bị làm lạnh: \(\frac{P_oV_o}{T_o}=\frac{P_2V_2}{T_2}=\frac{P_2V_2}{T_0-\Delta T}\)
Vì P1 = P2 \(\rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\) (1)
Gọi đoạn di chuyển của pit-tông là x, ta có: V1 = (l + x)S và V2 = (l - x)S (2)
Từ (1) và (2) ta có \(\frac{\left(l+x\right)S}{\left(l-x\right)S}=\frac{T_0+\Delta T}{T_0-\Delta T}\rightarrow\) x = \(\frac{l\Delta T}{T_0}\)
b) P2V2 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0 /(l - x)S (1)
P1V1 = P0V \(\rightarrow\) P2 = P0V0/(l + x)S (2)
Xét pit-tông: F2 - F1 = ma \(\rightarrow\) (P2 - P1)S = ma (3)
Từ (1), (2), và (3)
\(\left(\frac{P_0V}{S\left(l-r\right)}\right)-\left(\frac{P_0V}{S\left(l+r\right)}\right)S\)= ma \(\rightarrow\) a = 2P0V0x/(l2 – x2)m
Ta có:
\(H=\dfrac{P-P_{hp}}{P}=0,8\Rightarrow\dfrac{P-36}{P}=0,8\)
\(\Rightarrow P=180W\)
Mà \(P=UIcos\varphi\)
Hệ số công suất của động cơ bằng:
\(cos\varphi=\dfrac{P}{UI}=\dfrac{180}{200}=0,90\)
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, chú ý rằng khi lên đến điểm cao nhất vận tốc của lựu đạn nằm theo phương ngang, ta thu được các kết quả sau:
a) Vận tốc mảnh thứ hai có độ lơn $40m/s$ và có phương lệch $30^{0}$ so với phương ngang.
b) Mảnh thứ hai lên đến độ cao cực đại là $h=25m$.
Hiệu suất cực đại:
\(H_{max}=\dfrac{T_1-T_2}{T_1}\cdot100\%=\dfrac{250-30}{250}\cdot100\%=88\%\)
Hiệu suất thực:
\(H_{thực}=\dfrac{Q_i}{Q_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{3,6\cdot10^6}{m\cdot q}=\dfrac{3,6\cdot10^6}{0,35\cdot42\cdot10^6}=0,245=24,5\%\)
+ Ta có : Io = w.Qo
=> W = Io/Qo = 4000pi
=> T = 2pi/w = 2pi/4000pi = 0,5 ms
- Theo đề bài ta có : điện tích trên tụ bằng 0 và đang giảm khi ở vị trí cân bằng và đi theo chiều âm
và cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 khi ở VTCB
=>Tính thừ thời điểm điện tích trên tụ bằng 0 và đang giảm , Khoảng thời giản ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 : khi nó từ đi đến VTCB theo chiều âm đến VTCB theo chiều dương
=> t = T/4 + T/4 = T/2 = 0,5/2 = 0,25 ms