Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(m_{Cu}=\dfrac{160.40}{100}=64\left(g\right)=>n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{160.20}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuSO4
b)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: NH3
c)
\(m_{Na}=\dfrac{32,39.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,53.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=142-46-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
d)
\(m_{Fe}=\dfrac{36,8.152}{100}=56\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{21.152}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=152-56-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeSO4
a, %m\(_{Fe}\) = \(\frac{56\cdot2\cdot100\%}{56\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3}\)= 28(%)
%m\(_S\) = \(\frac{32\cdot3\cdot100\%}{56\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3}\)= 24(%)
%m\(_O\) = \(\frac{16\cdot4\cdot3\cdot100\%}{56\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3}\) = 48(%)
b, %m\(_O\) = 100% - 20% - 40% = 40(%)
Mà trong hợp chất có 4 nguyên tử Oxi
\(\Rightarrow\) M\(_{hợp}chất\) = \(\frac{40\cdot4\cdot100}{100}\) = 160 (g/mol)
\(\Rightarrow\) m\(_S\) = \(\frac{20\cdot160}{100}\)= 32 (gam )
\(\Rightarrow\) n\(_S\) = 32/32 = 1 (mol)
m\(_{Cu}\)= \(\frac{40\cdot160}{100}\) = 64 (gam)
\(\Rightarrow\) n\(_{Cu}\)= 64/64 = 1 (mol)
Vậy công thức hóa học của hợp chất trên là CuSO\(_4\)
\(PTK_{hc}=\dfrac{NTK_S}{20\%}=\dfrac{32}{20\%}=160\left(đ.v.C\right)\\ Đặt.CTTQ:Cu_aSO_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a=\dfrac{160.40\%}{64}=1;b=\dfrac{40\%.160}{16}=4\\ \Rightarrow CTHH.hchat:CuSO_4\)
Bài 1 a)
Gọi cthh là CuxSyOz
% 0 = 100-60=40
tỉ lệ : 64x/40= 32y/20=16z/40=160/100
64x/40=160/100 --> x= 1
32y/60=160/100---> y = 1
16z/40=160/100 ---> z= 4
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
1, Gọi CTTQ của hợp chất là X2O3
Ta có: 2Mx + 3MO = 160
=> Mx = \(\dfrac{160-48}{2}\) = 56
=> X là Fe
Ta có dx/kk
\(=\dfrac{M_X}{M_{kk}}\\ \Leftrightarrow2,207=\dfrac{M_X}{29}\\ \Rightarrow M_X=2,207.29=64dvC\)
Viết CTHH SxOy
\(Ta.có:m_S=\dfrac{\%S.M_X}{100\%}=\dfrac{50\%.64}{100}=32\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=1\\ m_O=m_X-m_S=64-32=32\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=>y=2
Vậy CTHH là SO2
\(a.d_{\dfrac{X}{kk}}=2,207\\ M_{kk}=29\\ M_X=d_{\dfrac{X}{kk}}.M_{kk}=2,207.29=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.m_S=64.50\%=32\left(g\right)\\ m_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:SO_2\)
Gọi công thức của hợp chất CuSOx
Ta có : Mhc = 64 + 32 + 16.x = 160
=> x=4
=> Công thức của hợp chất : CuSO4
Gọi CTHH của hợp chất đó là CuSOx
Ta có: 64+32+16.x=160
<=>16x=64
<=> x=4
Vậy CTHH là CuSO4
%O=100%-40%-20%=40%
-Gọi công thức CuxSyOZ
x=\(\dfrac{160.40}{64.100}=1\)
y=\(\dfrac{160.20}{32.100}=1\)
z=\(\dfrac{160.40}{16.100}=4\)
-CTPT: CuSO4
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất là : \(Cu_xS_yO_z\)
Khối lượng của Cu trong hợp chất là :
\(m_{Cu}=\dfrac{M\%m_{Cu}}{100}=\dfrac{160.40}{100}=64\)
\(\Rightarrow x=1\)
Khối lượng của S trong hợp chất là :
\(m_S=\dfrac{M\%m_S}{100}=\dfrac{160.20}{100}=32\)
\(\Rightarrow y=1\)
Khối lượng của O trong hợp chất là :
\(m_O=\dfrac{M\%m_O}{100}=\dfrac{160.40}{100}=64\)
\(\Rightarrow z=4\)
Vậy công thức phân tử X là \(CuSO_4\)