Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. 2Al + 3Cl2 - - to-- > 2AlCl3
b.2 K +2 H 2 O - - -- >2 KOH + H 2
c. FeCl3 + 3NaOH --- > Fe(OH) 3 + 3NaCl
d. BaO + C O 2 - --- > BaC O 3
e. 2Cu(NO 3 ) 2 -- t ° - - > 2CuO + 4NO 2 + O 2
f. 2AgNO 3 -- t ° - - >2 Ag + 2NO 2 + O 2
g. 4Fe(NO 3 )3 - - t ° -- >2Fe 2 O 3 + 12NO2 + 3O 2
h. C 6 H 6 + 15/2O 2 - - t ° -- > 6CO 2 + 3
a,d là phản ứng hóa hợp
Câu 4 :
a) PTHH : \(Fe+2O_2\underrightarrow{_{t^o}}Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Bài ra : 1mol-------2mol
Suy ra : 0,25mol-------xmol
Ta có : \(n_{O_2}=x=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) Ta có : 1mol------ 1mol
Suy ra : 0,25mol ----- 0,25mol
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_2}=n.M=40\left(g\right)\)
Câu 1: Lập PTHH cho các sơ đồ sau:
a. \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
b. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
c. \(3NaOH+Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Al\left(OH\right)_3\)
d. \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Câu 2 : Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử CO2?
\(M_{CO_2}=12+2.16=44\left(g/mol\right)\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,3\%\)
\(\%m_O=100\%-27,3\%=72,7\%\)
Câu 3: Công thức hóa học của canxi cacbonat có dạng là: Cax Cy Oz .Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat là: 40% Ca; 12% C và 48 % O. Xác định công thức hóa học của canxi cacbonat, biết khối lượng mol của hợp chất là 100 g/mol?
\(m_{Ca}=\dfrac{40\%.100}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n_{Ca}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{12\%.100}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=100-12-40=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
a/ Na hoa tri 1
O hoa tri 2
g/P hoa tri 5
O hoa tri 2
b/S hoa tri 4
O hoa tri 2
c S hoa tri 6
o hoa tri 2
d/
\(2KClO_3\rightarrow3O_2+2KCl\)
\(5O_2+4P\rightarrow2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(3Zn+2H_3PO_4\rightarrow Zn_3\left(PO_4\right)_2+3H_2\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(CaCO_3\rightarrow CO_2+CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
lần sau đừng lấy C, K vì dễ lẫn vs cữ viết tắt của cacbon và kali
a, C + O2 -> CO2 (phản ứng hóa hợp)
b, 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
c, H2 + O2 -> H2O (phản ứng hóa hợp)
d, H2 + CuO -> Cu + H2O (phản ứng thế)
e, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (phản ứng thế)
f, 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (phản ứng thế)
Trừ b;c thì tất cả là PƯ hóa hợp
a) 4Al+3O2 -to-> 2Al2O3
b) FeO + H2 -to-> Fe+H2O
c) CaCO3 -to-> CaO+CO2
d) SO3+H2O -->H2SO4
e) CaO+ H2O --> Ca(OH)2
f) Na2O + H2O -->2NaOH
g) 3Fe +2O2 -to-> Fe3O4
h) 2SO2+O2 --to> 2SO3
4Cr + 3O2 -> 2Cr2O3
tỉ lệ 4:3:2
2Fe + 3Br2 -> 2FeBr3
tỉ lệ 2:3:2
tỉ lệ
số nguyên tử Cr:số phân tử O2:số phân tử Cr2O3=4:3:2
Phạm Mỹ Dung
Các phản ứng hóa học được lập như sau