Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
MxOy + yH2 → xM + yH2O (1)
= = 0,4 (mol)
Theo (1), ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol
Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là: 23,2 - 0,4.16 = 16,8 (gam)
Chỉ có nguyên tử khối của M là 56 và số mol kim loại M là 0,3 mol mới phù hợp => Kim loại M là Fe.
Đáp án B
Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa
Giải thích: Đáp án B
Cho dãy các kim loại sau :, Na, , Ag.
Số kim loại trong dãy khử được ion Fe3+ trong dung dịch muối là Ni, Fe, Zn, Cu, Al
Đáp án B
- Dựa vào quy tắc α ta xác định được các cặp chất có phản ứng Zn, Ag với Fe2+ là . Phản ứng:
Zn + Fe2+ → Zn2+ +Fe
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Đáp án C.
Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy
Số mol H2 là nH2 = = 0,4(mol)
Như vậy :
Mx + 16y = 58y
Mx = 42y
Giá trị thỏa mãn : M = 56; x = 3; y = 4
Kim loại là Fe và công thức oxit là Fe3O4
Đáp án C
(a) Đúng vì tại catot ( - ) c ó 2 H 2 O + 2 e → 2 O H - + H 2
(b) Đúng
(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe
(d) Đúng vì C u + F e 2 S O 4 3 → C u S O 4 + 2 F e S O 4 → tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Sai vì chỉ tạo muối F e N O 3 2
Kim loại m khử được Fe3 + về Fe2 + mà không khử được H + để giải phóng H2. Kim loại m là
A. Fe
B. Cr
C. Ag
D. Cu
c