Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài này em phải chứng minh là các chất phản ứng vừa đủ với nhau. Rồi sau đó mới áp dung BTKL
a)\(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{Fe}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
b)\(n_{H2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c)\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO4}=0,5.152=76\left(g\right)\)
Trong 278g FeSO4.7H2O có 152g FeSO4 và 126g H2O
Gọi m(g) là khối lượng FeSO4.7H2O cần lấy, theo tỉ lệ trên ta có :
Trong m(g) FeSO4.7H2O có \(\dfrac{152}{278}\)m(g) FeSO4 và \(\dfrac{126}{252}\)m(g) H2O
_______________________\(\dfrac{76}{139}\)m(g)FeSO4và\(\dfrac{63}{139}\)m(g)H2O
C% = 3,8% => \(\dfrac{m_{FeSO4}}{^m\text{FeSO4.7H2O + mH2O}}\)= 3,8/100
=> (76m/139)/(m + 372,2) = 3,8/100 => m = 27,8g
Theo de bai ta co
CM cua dd FeSO4 =\(\dfrac{nFeSO4}{vFeSO4}\Rightarrow nFeSO4=CM.V=0,1.\dfrac{250}{1000}=0,025mol\)
\(\Rightarrow\)mFeSO4=152.0,025=3,8 g
xl bạn mình chép thiếu đề .
Hoà tan m gam FeSO4 . 10 H2O ..... Tính gia trị m
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu\left(LT\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(TT\right)}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{3,04}{3,2}.100\%=95\%\)
PT: ��+�2��4→����4+�2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
Ta có: ���=2,856=0,05(���)nFe=562,8=0,05(mol)
a, Theo PT: �����4=���=0,05(���)⇒�����4=0,05.152=7,6(�)nFeSO4=nFe=0,05(mol)⇒mFeSO4=0,05.152=7,6(g)
b, Theo PT: ��2=���=0,05(���)⇒��2=0,05.22,4=1,12(�)nH2=nFe=0,05(mol)⇒VH2=0,05.22,4=1,12(l)
c, PT: ���+�2��→��+�2�CuO+H2toCu+H2O
Theo PT: ���(��)=��2=0,05(���)nCu(LT)=nH2=0,05(mol)
⇒���(��)=0,05.64=3,2(�)⇒mCu(TT)=0,05.64=3,2(g)
Mà: mCu (TT) = 3,04 (g)
⇒�%=3,043,2.100%=95%⇒H%=3,23,04.100%=95%
m (g) là khối lượng của FeSO4.7H2O
==> nFeSO4 = nFeSO4.7H2O = m/M = m/278 (mol)
==> mFeSO4 = n.M = m/278x152 = 76m/139 (g)
mdd = m + 168.1 (g)
Theo đề bài ta có:
C% = m ct x 100/mdd
2.6 = (76m/139)x100/(m + 168.1)
==> m = 8.39 (g)
\(M_{FeSO_4.7H_2O}=278\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(\%FeSO_4=\dfrac{56+32+16.4}{278}.100\%=54,68\%\)
vậy...
\(M_{FeSO_4.7H_2O}=56+32+64+\left(7.18\right)=278\left(g\right)\)
Cứ: 278 gam FeSO4 ngậm 7 phân tử nước có 152 g FeSO4
Vậy: \(x\left(gam\right)\) FeSO4 ngậm 7 phân tử nước có 100 g FeSO4
\(\Rightarrow x=\dfrac{100.278}{152}\approx221\left(g\right)\)
% FeSO4=\(\dfrac{152.100}{278}=54,7\left(\%\right)\)
\(n_{FeSO4}=\frac{15,2}{152}=0,19\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{FeSO4}.aH_2O=0,1\)
Ta có \(0,1.\left(152+18a\right)=27,8\)
\(\rightarrow a=7\)