K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Vì F1 có KH hạt trắng chiếm 1/6 

=> P có KG hạt vàng dị hợp 

Giả sử x là TLKG AA 

y là TLKG Aa ( x+ y =1 ; x ;y >0)

Nếu P : 100% Aa => F1 có 25 % aa

Nhưng theo đề bài thì F1 lại có hạt trắng = 1/6

=> 100% Aa -> 25% aa

y Aa -> 1/6 aa

=> y = 2/3 

=> x = 1/3 

Vậy P : 1/3 AA : 2/3 Aa

Quy ước gen: A- Hạt vàng ; a- hạt trắng

- Ngô hạt vàng không t/c có KG là Aa

P: Aa (Hạt vàng) x Aa (Hạt vàng)

G(P):1/2A:1/2a___1/2A:1/2a

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa ( 3/4 Vàng: 1/4 Trắng)

=> Số lượng hạt vàng: 3/4 x 4000=3000(hạt)

Số lượng hạt trắng: 1/4  x 4000=1000(hạt)

2 tháng 7 2021

Cảm ơn ạ

 

19 tháng 10 2016

Xét phép lai 1 

Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp

Quy ước A cao a thấp

Phép lai 2

Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn

Quy ước B dài b tròn

Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb

=> Kg của P phải là Aabb x Aabb

Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb

=> KG của P phải là aaBb x aaBb

12 tháng 9 2021

F1 thu được 100% hạt đỏ => hạt đỏ trội hoàn toàn so với hạt trắng

quy ước gen A hạt đỏ.                     a hạt trắng

a) kiểu gen:AA: hạt đỏ

                   aa: hạt trắng

P(t/c). AA ( đỏ).          x.             aa( trắng)

Gp.    A.                                     a

F1.              Aa( đỏ)

F1xF1.   Aa( đỏ).   X.   Aa( đỏ)

GF1.     A,a.               A,a

F2.  1 AA:2Aa:1aa

kiểu hình 3 đỏ:1 trắng

b) Cho F1 đi lai phân tích ta có:

F1.       Aa(đỏ).          x.   aa( trắng)

GF1.     A,a.                       a

F2.  1 Aa:1aa

kiểu hình 1 đỏ:1trắng

13 tháng 9 2021

Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)F1 đồng tính

\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt trắng

Quy ước gen: A: hạt đỏ  a: hạt trắng

1 cây P thuần chủng hạt đỏ có kiểu gen AA

1 cây P thuần chủng hạt trắng có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ   x   Hạt trắng

      AA        ;        aa

GP:   A        ;        a

F1:: - Kiểu gen: Aa

       - Kiểu hình: 100% hạt đỏ

F1xF1:   Aa          x       Aa

\(G_{F_1}\):     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)  ;     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng

Cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích: Nghĩa là đem lai F1 với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen aa(hạt trắng)

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ      x       hạt trắng

     Aa            ;            aa

G:\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;             a

Fb: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng