Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R_{TĐ}=\frac{U}{I_A}\)=\(\frac{3}{0,1}\)=30Ω
-> \(R_{AB}=R_{TĐ}-R_1=30-10=20\)Ω
-> \(\frac{1}{\frac{1}{R_{AC}}+\frac{1}{R_{BC}}}=\frac{1}{\frac{1}{2R_{BC}}+\frac{1}{R_{BC}}}=\frac{2}{3}R_{BC}=20\)
-> \(R_{BC}=30\)Ω và \(R_{AC}=2R_{BC}=2.30=60\)Ω
-> \(R_b=R_{AC}+R_{BC}=60+30=90\)Ω
Đáp số: 90Ω
Gọi cường độ dòng điện lúc sau là i`
Ta có U=I`R`=(I-0,6)3R=3RI-1,8R
mặt khác U=IR
=> 3RI-1,8R=IR <=> 2IR=1,8R <=>I=0,9A
vậy cường độ dòng điện lúc đầu là 0,9A
Quay cổ lên nhìn khó quá bạn ơi :(( Mình giải trước bài 1 nhé :v
Tóm tắt :
\(U_{MN}=60V\)
\(R_1=18\Omega\)
\(R_2=30\Omega\)
\(R_3=20\Omega\)
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I_A=?\)
Giải :
Đoạn mạch điện MN là đoạn mạch điện mắc hỗn hợp :
\(R_1\) nt (\(R_2\)//\(R_3\)).
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=18+\dfrac{30\cdot20}{30+20}=30\left(\Omega\right)\)
b) Số chỉ của ampe kế là :
\(I_A=I_C=\dfrac{U_{MN}}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2\left(A\right)\)
Đáp số : a) \(30\Omega\)
b) \(I_A=2A\)
câu 2
a)Vì con chạy sáng bình thường nên HĐT qua bóng đèn là U1= 6V
=> Hđt giũa 2 đầu biến trở là:
U2= U-U1= 24-6=18V
biến trở mắc nối tiếp với bóng đèn => CĐDĐ qua biến trở là :
I2=I1=0,5 A
vậy giá trị của biến trở lúc đó là:
Rb'=u2/i2= 18/0,5=36 ôm
vì giá trị của điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài
=> Rb'/Rb = l1/l
=>36/Rb = 1/2
=> Rb = 72 ôm
Vậy điện trở toàn phần của biến trở là 72 ôm
b) Điện trở suất của cuộn dây đó là:
p( kí hiệu của điện trở suất hình như trong này ko có nên mk lấy tạm là p nha)
p=(R.S)/l= (72.0,1.10-6)/18=0,4.10-6 ôm nhân mét
Vạy dây này làm từ nikêlin
âu 3
a) Điện trở của dây dẫn là
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6^{ }^{ }}=\dfrac{10}{0,1.10^{ }-6}=40\Omega\)b) Cường độ dòng điện qua dây là
I=U/R=12/40=0,3A