Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\) Cacbon Canxi + Nước → Axetylen + Canxi Hidroxit
\(b,\text{Bảo toàn KL: }m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=13+37-41=9\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
PTHH : \(CaC_2+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\uparrow\)
Theo ĐLBTKL :
\(m_{CaC2}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{C2H2}\)
\(\Leftrightarrow143,5+m_{H2O}=129,5+45,5\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=31,5\left(g\right)\)
a) MX=40.100/71,43=56g/mol
Dễ thấy chỉ có 1 mol Ca và 1 mol O
=> CTHH: CaO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
n Ca(OH)2=14,8/74=0,2mol
nCaO=0,2mol
mCaO=0,2.56=11,2g
c)nH2O=0,2mol
mH2O=0,2.18=3,6g
VH2O=3,6/1=3,6ml
Gọi CTTQ: CaxOy
\(\dfrac{40x}{16y}=\dfrac{71,43}{28,57}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{71,43.16}{28,57.40}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH: CaO
a) nCa(OH)2 = 0,2 mol
Pt: CaO + H2O --> Ca(OH)2
.....0,2<----0,2<--------0,2........(mol)
mCaO cần = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
b) V = \(\dfrac{0,2.18}{1}=3,6\left(ml\right)\)
Gọi CTHH của hợp chất X là CaxOy
Ta có: \(40x\div16y=71,43\div28,57\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{71,43}{40}\div\dfrac{28,57}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div1\)
Vậy CTHH của hợp chất X là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
a) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{CaO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=1\times18=18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{18}{1}=18\left(ml\right)\)
Ca + 2H2O - > Ca(OH)2 + H2
\(\dfrac{30,9875}{22,4}=1,38\left(mol\right)\)
mCa(OH)2 = 1,38 . 74= 102,2 (g)
mCa = 1,38 .40 = 55,2(g)
mH2O = 1,38 . 2 . 18 = 49,68(g)
VH2O = m/D = 49,68 / 1 = 49,68 (l)
a,Theo bài cho:
Cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O
Vậy 2,8 g CaO hóa hợp vừa đủ với x g H2O
\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{2,8}{56}\)x18=0,9(g)
Công thức khối lượng của phán ứng:
mCaO + mH2O =mCA(OH)2
Khối lưpwngj canxi hiđroxit được tạo ra bằng:
mCA(OH)2 = 2,8 + 0,9 =3,7 (g)
b,Khối lượng của dung dịch CA(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc công với khối lượng của 400 ml nước trong cốc.Vì là nước tinh khiết có D= 1 g/ml,nên khối lượng của dung dịch bằng:
mdung dịch Ca(OH)2 = 2,8 + 400 =402,8 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!!!
a. áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
=> 4,8 g là khối lượng O trong oxit sắt
=> nO = 0,3 ; nFe = 0,2
CT oxit sắt là Fe2O3
b. Fe2O3 + 3CO ---> 2Fe + 3CO2
nCO = 0,3 mol
dùng dư 10% => nCO = 0,3 x 110% = 0,33 mol
CÂU C BN TỰ LM NHA, LƯỜI WÁ
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x------------>0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
_Khí sinh ra là C02 cho tác dụng với dd NaOH:
nC02=0.2*3=0.6(mol)
_Khối lượng dd tăng cũng chính là khối lượng C02 tham gia:
C02+2NaOH=>Na2S03+H20
0.6--->1.2-------->0.6(mol)
=>mC02=0.6*44=26.4(g)
a. PTHH: CaC2 + 2H2O ===> C2H2 + Ca(OH)2
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaC2}+m_{H2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)2}\)
\(\Leftrightarrow m_{H2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)2}-m_{CaC2}\)
\(\Leftrightarrow m_{H2O}=13+37-41=9\left(gam\right)\)
Áp dụng công thức \(V=\frac{m}{D}\)
=> Thể tích nước cần dùng là:
\(V_{H2O}=\frac{m_{H2O}}{D_{H2O}}=\frac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Em cảm ơn 😃😃