Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình như là có em ạ chị kiểm tra lâu lắm rồi đề chị tìm cho nhưng em chú tâm nhát đó chính là phăn trả lởi trện sách đấy
Đề thi học kì 1 - Tiếng Anh 6 - Đỗ Phú Đức - Thư viện Đề thi & Kiểm tra
I. Circle the word whose underlined, bold part is pronounced differently from the others (1p)
1. A. bus B. drugstore C. museum D. lunch
2. A. engineer B. between C. teeth D. greeting
3. A. read B. teacher C. eat D. breakfast
4. A. town B. down C. window D. shower
II. Circle the best words or phrases to complete the sentences (3ps)
5 - Hi, _______ name is Phong. I’m a student.
A. my B. his C. her D. our
6 - ________ do you live? I live on Tran Phu street.
A. What B. Where C. Who D. How
7 - What is _____? It is a schoolbag.
A. these B. those C. they D. this
8 - Every morning, Ba ______ up at six o’clock.
A. to get B. get C. gets D. is getting
9 - When do you have English? I have it ________ Monday and Thursday.
A. at B. on C. for D. in
10 - What time ____ you get up? I get up at five o’clock.
A. do B. does C. is D. are
11 - Are there any flowers to the left of your house? _____________.
A. Yes, there are B. Yes, there is
C. No, there isn’t D. Yes, they do
12 - I go to the __________ to send the letter.
A. supermarket B. zoo
C. post office D. bank
13 - Which sentence is correct?
A. Do your brother watches TV in the evening?
B. Is your brother watches TV in the evening?
C. Does your brother watches TV in the evening?
D. Does your brother watch TV in the evening?
14 - Which sentence is correct?
A. There is a flower garden to the left of the house.
B. There is a flowers garden to the left of the house.
C. There is a flower garden the left of the house.
D. There is a flower gardens to the left of the house.
15 - “ It’s 9:45 now.” means: ________________.
A. It’s nine past forty- five. B. It’s a quarter to ten
C. It’s forty- five nine D. It’s a quarter to nine.
16 - There/ big/ well/ front/ house/. (Chose the correct sentence)
A. There is big well in front of the house.
B. There are big wells in front of the house.
C. There is a big well in front of the house.
D. There are big well in front of the house.
III. Choose the words that are NOT correct. (0.5 p)
17 - Phuong lives in a apartment in town.
A B C D
18 - Ba brush his teeth every morning.
A B C D
IV. Read the passage and do the tasks below:
Nga is twelve years old. She is in grade six, class 6A1. She lives in a house with her mother, father and sister. Their house is next to a bookstore. In the neighborhood, there is a hospital, a market and a stadium.
Nga's father is a doctor. He works in the hospital. Her mother works in the super market. Nga goes to school at six- thirty in the morning. She has classes from seven to eleven thirty.
1. Decide whether these statements are True (T) or False (F) (1p)
__________ 19 - There are four people in Nga's family.
__________ 20 - Nga's father works in the factory.
__________ 21 - Her mother works in the supermarket.
__________ 22 - Classes start at seven and finish at twelve.
2. Answer the questions (2ps)
23 - How old is Nga ?
->................................................................................................................
24 - What does her father do?
->................................................................................................................
25 - Is their house next to a hospital?
->................................................................................................................
26 - What time do her classes finish?
->................................................................................................................
V. Match the questions in column A with the answers in column B. (1.5ps)
A | B | YOUR ANSWERS |
27. What is behind your house? | A. Yes, there is. | 27 -> |
28. Do boys watch television? | B. L-A-N | 28 -> |
29. Does Nam listen to music? | C. There are twenty. | 29 -> |
30. How many classes are there in your school? | D. No, they don't. | 30 -> |
31. Is there a book on the table? | E. Yes, he does. | 31 -> |
32. How do you spell your name? | F. The river. | 32 -> |
VI. Answer about you (1p)
33. How many students are there in your class?
->...............................................................................................................
34. How do you go to school?
->...............................................................................................................
Exercise 12 :
1.D ; 2.C ; 3.A ; 4.B ; 5.D
Exercise 14 :
1.B ; 2.C ; 3.A ; 4.A ; 5.A
Exercise 15 :
/s/ : lamps , desks , sinks , laptops , toilets , books , clocks , apartments , chopsticks.
/iz/ : houses , fridges , dishes.
/z/ : rooms , posters , buildings , beds , wardrobes , tables.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THÍ ĐIỂM (NĂM HỌC: 2017-2018)
KNOWLEDGE (KIẾN THỨC)
◙ UNIT 1:
1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn)
a. Form
* Tobe: is, am, are
(+) S + is/ am/ are + O/ N.
(-) S + isn't/ am not/ aren't + O/ N.
(?) Is/ Are + S + O/ N ?
Yes, S + is/ am/ are.
No, S + isn't/ aren't/ am not.
Ex. She (be) is twelve years old.
Ex. I (not be) am not in Dong Truc.
Ex. Is she (be) twelve years old?
Yes, she (be) is.
* Nomal verb (động từ thường):
(+) S + V(s, es) + O
Ex.He ( live) lives in Can Kiem.
They (live) live in Can Kiem.
(-) S + don't/ doesn't + V + O
Ex.He ( not live) doesn't live in Binh Phu.
They (not live) don't live in Can Kiem.
(?) Do/ Does + S + V + O?
Yes, S + do/ does.
No, S + don't/ doesn't.
Ex. Does He (live) live in Binh Phu?
Do They (live) live in Can Kiem?
Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.
b. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.
- Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays.
2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
a. Form
(+) S + tobe(am/ is/ are) + V-ing
(- ) S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V-ing
(?) Tobe + S + V-ing…?
Yes, S + tobe(am/ is/ are).
No, S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t)
b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn:
Adverbs: now, at the moment, at present, right now
Verbs: Look! Watch!/ Listen!/ Be (careful/ quiet)!
Answer questions with “Where”
◙ UNIT 2:
1. There is.... / there are.... (có)
a. There is
(+) There is + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).
danh từ không đếm được
Ex. There is a book on the table.
There is some milk in the bottle.
(-) There isn't + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place).
danh từ không đếm được
Ex. There isn't a knife on the table.
There isn't some coffe in the cup.
(?) Is + there + a/an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place)?
danh từ không đếm được
Yes, there is/ No, there isn't.
Ex. Is there a knife on the table? Yes, there is.
Is there some coffe in the cup? No, there isn't.
2. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn)
a. In front of: phía trước
Ex: I am standing in fron of your apartment. Please open the door
(Tôi đang đứng trước cửa nhà em. Làm ơn mở cửa)
In front of me was a strong man with a big stick in his hands
(Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay)
You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation
(Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi)
b. Behind: Đằng sau
Ex: He told something bad about me behind my back.
(Anh ta nói xấu sau lưng tôi)
I wonder who he is behind the mask
(Tôi tự hỏi anh ta là ai đằng sau lớp mặt nạ.)
Behind that factory is a place to produce opium
(Đằng sau nhà máy đó là nơi sản xuất thuốc phiện.)
c. Between: ở giữa
Ex: Between my house and his house is a long way
(Giữa nhà tôi và nhà anh ấy là một đoạn đường dài)
What will you choose between Canada and Germany?
(Bạn sẽ chọn Canada hay Đức?)
The war between two countries brings us many disadvantages.
(Cuộc chiến giữa hai quốc gia đem lại cho chúng ta nhiều bất lợi.)
d. Across from/ opposite: Đối diện với…
Ex: I live across from a book store.
(Tôi sống đối diện với nhà sách.)
The players stand opposite each other and shake hands before begin the game.
(Người chơi đứng đội diện nhau và bắt tay trước khi bắt đầu trận đấu.)
In the opposie of the table is my best friend.
(Phía bên kia bàn là bạn thân của tôi.)
e. Next to/ beside: kế bên
Ex: Next to Sandra’s house is Disney Park. I’m so jealous with her.
(Kế bên nhà của Sandra là công viên Disney. Tôi vô cùng ghen tỵ với cô ta.)
Don’t worry, I always stand beside you. Nothing can changes our friendship.
(Đừng lo, tôi sẽ luôn ở bên cạnh cậu. Không điều gì có thể thay đổi tình bạn của chúng ta.)
He walked beside me on the way back home, we talked and laughed about everything around us.
(Anh ấy đi bộ bên cạnh tôi trên đường về, chúng tôi nói chuyện và cười đùa về mọi thứ xung quanh chúng tôi.)
f. Near/ close to: Gần đó (nó có ý nghĩa giống với next to/ beside nhưng giữa hai vật thể này có một khoảng cách nhất định)
Ex: The check-in desk is near the front door.
(Bàn đăng ký gần cửa trước.)
My house near a high school and a cinema.
(Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.)
He sat close to his wife and they said nothing.
(Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.)
g. On: Ở trên
Ex: Your English book is on the table.
(Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.)
On the top of mountain, we thought I can saw all the world.
(Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.)
Excuse me, you are sitting on my coat.
(Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.)
The picture is hung on the wall.
(Bức ảnh được treo trên tường.)
I often take a short nap on the floor.
(Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.)
Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he?
(Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?)
I’m on phone. Please wait a moment.
(Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.)
I love going to school on bus.
(Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.)
h. In: Ở trong
Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours.
(Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.)
Are you sure there is no sugar in my coffee?
(Anh có chắc là không có đường trong cà phê của tôi không?)
You always in my mind, I can’t help myself stop thinking about you.
(Em luôn ở trong tâm trí anh, anh không thể không nghĩ đến em.)
I have been living in Canada for 10 years.
(Tôi đã sống ở Canada trong 10 năm liền.)
Look at the man in this picture. He is my brother-in-law.
(Nhìn người đàn ông trong ảnh này xem. Anh ta là anh rể của tôi đấy.)
i. At: Ở…
- At dùng để chỉ những địa điểm chính xác, cụ thể
Ex: I am waiting a bus at the bus stop. What’s up?
(Tôi đang đợi xe buýt ở trạm xe buýt. Có chuyện gì vậy?)
I stayed at home yesterday and watched movie.
(Hôm qua tôi ở nhà và xem phim.)
- Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc
Ex: I met him at my birthday party and we fell in love with each other.
(Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc sinh nhật của tôi và chúng tôi đã yêu nhau.)
- Chỉ những địa điểm mà người ta tới đó để làm những việc cụ thể (khám chữa bệnh, học hành, đọc sách, xem phim,..): at hospital, at school, at library, at movie theater,…
Ex: 3 o’clock yesterday? I was reading at library. Why?
(3 giờ hôm qua à? Tôi đang đọc sách ở thư viện. Sao vậy?)
I’m working as a doctor at a local hospital.
(Tôi đang làm bác sĩ ở một bệnh viện địa phương)
- Ngoài ra chúng ta còn có ví dụ: She sat at the table.
(Cô ấy đã ngồi lên bàn.)
l. Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó
Ex: Her apartment is above mine.
(Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.)
There is a ceiling above my head.
(Có một cái quạt trần trên đầu tôi.)
They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot.
(Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.)
- “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over
Ex: There wine all over the floor.
(Rượu đổ đầy sàn nhà.)
m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó
Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely
(Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương)
You can stand under my umbrella
(Bạn có thể đi chung dù với tôi)
How long people can stay under the water?
(Con người ở dưới nước được bao lâu?)
n. From: từ nơi nào đó
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
Diamond was born from a high temperature and high pressure
(Kim cương được sinh ra từ nhiệt độ cao vào áp suất lớn)
How far from your house to school?
(Nhà bạn cách trường bao xa?)
What time does the train from Santarbuge arrive?
(Mấy giờ thì tàu từ Santarbuge tới nơi?)
◙ UNIT 3:
1. Describe appearance with "be" (miêu tả hình dáng với "be")
Ex. He is tall and handsome.
(+)
I
+ am
+ adj
You/ we/ they/ Lan and Na
+ are
She/ He/ It/ Lan
+ is
Ex. They aren't fat.
(-)
I
+ am not
You/ we/ they/ Lan and Na
+ aren't
+ adj
She/ He/ It/ Lan
+ isn't
Ex. Is she beautiful?
(?)
Am
I + adj?
- Yes, you are/ No, you aren't
Are
you/ we/ they/ Lan and Na + adj
- Yes, you/ we/ they are/ No, you/ we/ they aren't
Is
She/ He/ It/ Lan + adj
- Yes, she/ he/ it is/ No, she/ he/ it isn't.
2. Describe appearance with "have"(miêu tả hình dáng với "have")
Ex. She has an oval face.
(+)
I/ you/ we/ they/ Lan and Na + have (a/ an) + adj + noun.
He/ She/ It/ Lan + has (a/ an) + adj + noun.
Ex. He doesn't have beard. ( Ông ấy không có dâu quai nón)
(-)
I/ you/ we/ they/ Lan and Na + haven't (a/an) + adj + noun.
He/ She/ It/ Lan + hasn't (a/ an) + adj + noun.
Ex. Does she have small nose?
Do + I/ you/ we/ they + have (a/ an) + adj + noun?
- Yes, I/ you/ we/ they do
- No, I/ you/ we/ they don't.
Does + she/ he/ it + have + (a /an) + adj + noun?
- Yes, he/ she/ it does
- No, he/ she/ it doesn't.
3. The present continuous for future ( Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai)
- Cấu trúc và cách sử dụng xem lại bài 1.
- Ngoài những cách dùng cơ bản của thì HTTD đã giới thiệu ở bài 1, chúng ta còn dùng thì này để nói về kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.
Ex: Tomorrow evening, my best friend is having a party in her house.
They aren't coming here next weekend.
* Chú ý: Chúng ta còn dùng cấu trúc "be going to + V" (sẽ làm gì) để nói về dự định trong tương lai gần.
Ex. He is going to work in England next month.
I and my mother are going to Da Lat for vacation.
◙ UNIT 4:
I. Comparative (So sánh hơn)
1. short adj and long adjective:
* Tính từ ngắn (short adjective): là tính từ có một âm tiết.
Ex. good, small, hot, thin,…
* Tính từ dài (long adjective): là tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
Ex. expensive, skillful, beautiful,….
a. Comparative with short adjective:
S1 + be (is/ am/ are) + short adj-er + than + S2
Ex. I'm taller than my brother.
b. Comparative with long adjective:
S1 + be (is/ am / are) + more + long adj + than + S2
Ex. This dress is more expensive than my dress.
* Note:
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "er".
Ex. happy - happier easy - easier
- Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "r"
Ex. large - larger
- Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "er".
Ex. hot - hotter thin - thinner.
- Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:
adjective
comparative
meaning
good
better
tốt, hay, giỏi
bad
worse
xấu, tồi tệ
little
less
ít
many/ much
more
nhiều
far
father/ further
xa
II. GIVING DIRECTIONS (Hỏi và trả lời về chỉ đường)
1. Asking the way:
Khi hỏi đường, chúng ta có thể dùng các cấu trúc câu hỏi sau:
- How do I get to + …………………..?
- Can/ Could you tell/ show me the way to + ………………..?
- Do you know where the + ………………….. + is?
2. Giving the way ( chỉ đường):
Khi chỉ đường chúng ta có thể dùng các câu và cụm từ sau:
- turn left/ right: rẽ trái/ phải.
- go straight: đi thẳng.
- go south/ east/ north/ west: đi về phía nam/ đông/ bắc/ tây.
- go along: đi dọc theo.
- go one block: đi qua 1 tòa nhà.
- go pass: đi qua.
- cross: băng qua.
- It's around…: Nó ở xung quanh…..
- Take the first/ second street on the left/ right: rẽ trái/ phải ở đường thứ nhất/ hai.
- It's next to….: Nó ở bên cạnh…..
- It's at the end of …… : Nó ở cuối…..
- It's opposite…… : Nó đối diện…..
- It's on your left/ right: Nó ở bên tay trái/ phải của bạn.
- Turn right a t the crossroad: Rẽ phải ở ngã tư.
◙ UNIT 5:
I. Superlative (so sánh hơn nhất)
1. Superlative with short adjectives:
Ex. My brother is the tallest person in my family.
S1 + tobe + the short adj+ est + noun + (in/ of..............+ n)
Superlative with long adjectives:
Ex. This dress is the most expensive dress in this shop.
S1 + tobe + the most + long adj+ est + noun + (in/ of..............+ n)
3. Note:
- Tính từ từ hai âm tiết kết thúc bằng "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thế "est"
Ex. happy - happiest easy - easiest
- Tính từ kết thúc bằng "e" thì chỉ thêm "st"
Ex. large - largest
- Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "est"
Ex. hot - hottest thin - thinnest
- Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:
Adjective
Superlative
Meaning
good
the best
tốt, hay, giỏi nhất
bad
the worst
xấu, tồi tệ nhất
little
the least
ít nhất
many/ much
the most
nhiều nhất
far
the farthest/ furthest
xa nhất
II. Modal verb: must
- Đồng từ khuyết thiếu must (phải) được dùng để đưa ra một mệnh lệnh, sự cấm đoán.
Ex. You must finish your homework before going to bed.
He must arrive here on time.
- Khi phủ định, chúng ta chỉ cần thêm " not" sau động từ "must". Có thể viết tắt là mustn't.
Ex. You mustn't play with fire
He mustn't tobe late.
Chú ý:
- NGoài động từ must thì các động từ khuyết thiếu thường gặp: can (có thể), should (nên), may - might (có lẽ), ....
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: I must; She must; He must;...
- Không có hình thức nguyên thể hay quá khứ phân từ giống như các động từ khác.
- Động từ chính đứng sau không chia, ở dạng nguyên thể ( có hoặc không có "to").
Ex. They must follow the rules.
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định. Vì bản thân từ " must" đã là một trợ động từ.
Ex. What must I do now ?
◙ UNIT 6:
1. The future simple:
a. Form:
(+) S + will + V + O
(-) S + will not (won't) + V + O
(?) Will + S + V + O?
Yes, S + will
No, S + won't
Wh + will + S + V?
S + will + V + O
Ex. My dad will cook lunch for my family tomorrow.
b. Usage:Thì tương lai đơn giản dùng để:
- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex. Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.
Ex. I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ex. I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.
c. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
2. Advice (lời khuyên):
Cách dùng “should/ shouldn’t” (nên/ không nên)
a) Cách thành lập
Câu khẳng định:
Chủ ngữ (S) + should + động từ (v)
Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ.
Câu phủ định:
Chủ ngữ (S) + shouldn’t + động từ (v)
Ex: You shouldn’t eat too many candies.
Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.
Câu nghi vấn:
Should + chủ ngữ (S) + động từ (v)...?
Ex: Should he go to the dentist?
Cậu ấy có nến đi khám ở nha sĩ không?
b) Cách dùng
- Should/ shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
A: I’ve got a sore throat. (Tôi bị đau họng).
B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.).
A: I’ve got a backache. (Tôi bị đau lưng).
B: You shouldn’t carry heavy things. (Bạn không nên mang đồ nặng).
- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.
Ex: How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ?)
Why should he thinks that? (Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?)
- Dùng với các đại từ nghi vấn như what I where I who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.
Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. (Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy).
What should I find but an enormous spider.
(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.).
A. PHONETICS
I. Find the word which has different sound in the part underlined:
1. A. funny B. lunch C. sun D. computer
2. A. photo B. going C. brother D. home
3. A. school B. teaching C. chess D. chalk
4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open
5. A. meat B. reading C. bread D. seat
6. A. writes B. makes C. takes D. drives
7. A. never B. often C. when D. tennis
8. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday
9. A. advice B. price C. nice D. police
10. A. coffee B. see C. agree D. free
11. A. city B. cathedral C. central D. cinema
12. A. every B. prepare C. relative D. helping
13. A. chat B. peach C. chocolate D. chemistry
14. A. leave B. break C. repeat D. peaceful
15. A. money B. close C. most D. judo
II. Find the word which has different sound in the part underlined:
1. A. funny B. lunch C. lunch D. computer
2. A. cold B. going C. brother D. home
3. A. school B. teaching C. chess D. chalk
4. A. cold B. volleyball C. telephone D. open
5. A. meat B. reading C. bread D. seat
6. A. writes B. makes C. takes D. goes
7. A. never B. often C. when D. tennis
8. A. Thursday B. thanks C. these D. birthday
9. A. advice B. price C. nice D. police
10. A. coffee B. see C. agree D. free
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
I. Names the pictures
Ôn tập học kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh
II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences:
1. Phong is usually early ________ school because she gets up early.
A. on B. for C. at D. to
2. “What would you like to drink now?” –“______________________”.
A. No, thank you B. Yes, please.
C. I like to do nothing D. Orange juice, please.
3. We usually play football in winter ____________ it’s cold.
A. When B. Where C. so D. time
4. Kien often ________ his bike to visit his hometown.
A. drives B. flies C. rides D. goes
5. “How are you going to get to Hung King Temple next weekend?” – “_________________”.
A. By bus B. For two days C. Sometimes D. Very much
6. It’s cold. The students __________ warm clothes.
A. wear B. wears C. wearing D. are wearing
7. Phuong is very good ________ English and History, but she doesn’t like Maths much.
A. with B. for C. to D. at
8. The children look very ____________ while playing games during break time.
A. excite B. excited C. exciting D. excitement
9. Look! The girls are _________ rope in the playground.
A. dancing B. playing C. skipping D. doing
10. - “What are you doing this afternoon?”
- “I don’t know, but I’d like to ___________ swimming.”
A. have B. do C. play D. go
III. Put the verbs in brackets in the correct tense form
1. School (finish)---------------- at 4.30 pm every day.
2. ------------you often (eat) -------lunch in the school canteen?
3. Listen! -------------they (sing) ---- in the classroom?
4. My family kike (spend) our summer holidays at the seaside.
5. She (have) ------------- long black hair.
6. My father (be)------------- very kind.
7. I (go)------------ to the cinema with my sister this evening.
8. What ---------- your brother (do)-----------now? He (practice)-------- speaking English.
9. Where ---------------you (be)-------------, Phong? – I’m upstairs. I (study) lessons
10. My father (watch)--------------TV every evening.
C. READING:
I. Complete the letter using the words in the box.
Dear Ha,
Let’s (1)____________on Sunday evening at Quynh Café on Tran Quang Dieu Street. There’s a post office on the corner of the street. The café is next to the post office. There’s a cinema opposite the café (2)_________we can see a film after we have coffee.
To (3)__________to the café, take bus (4)__________8 to Truong Thi Street. Get off at the bus stop in front of a park. Go along the street (5)_________ you get to the traffic lights and then turn right. Take the first (6)_________ on your right. Go straight ahead – just about 500 metres and it’s on your left.
See you there!
Khang
II. Choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps to complete the following text.
OAK CITY
Oak City is a great city. There’s so (1)__________ to do! There are cinemas, park and discos. It’s got some great clothes and music shops (2)______________.
Oak City is very modern and beautiful. There aren’t any (3)____________ buildings and there’s some beautiful (4)___________ around the city.
Is there any pollution in the Oak City? There isn’t much pollution (5)_________ there isn’t much traffic. Everyone travels (6)___________ bike and walks, so there aren’t many accidents.
No one works, so everyone has got a lot of free time. Are there any unfriendly people in Oak City? No – so come and spend a little time here!
1. A. much B. many C. some D. any
2. A. neither B. either C. too D. so
3. A. beautiful B. ugly C. pretty D. unpleasant
4. A. scenery B. scene C. view D. sight
5. A. so B. because C. although D.if
6. A. on B. in C. with D. by
III. Read about Da Nang City and answer the questions.
DA NANG
Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is newer and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now.
The cost of living in Da Nang is the lowest in Central Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world. But walking in the streets on a summer afternoon is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon.
Question:
1. What is the population of Da Nang?
2. Which partof the city is more spacious?
3. Which partof the city is more crowded?
4. Which bridge is the newest?
5. What is Non Nuoc Beach like?
D. WRITING
I. Make sentences using the words and phrases given
1. Computer studies/ Nam’s favorite subject.
2. Mrs Thao/ our teacher/ English.
3. Where/ Mr Tan/ live?
4. Shall/ introduce you my best friend, An?
5. Trung/ like/ play soccer.
II. Complete each sentence so it means the same as the sentence above.
1. I don’t have a bookshelf in my room.
There------------------------------------------------------------------------------
2. The note book is on the book.
The book ------------------------------------------------------------------------
3. The car is in front of the bus.
The bus ----------------------------------------------------------------------------
4. My favorite room in the house is the bedroom.
I like--------------------------------------------------------------------------------
5. Quang is lazier than Ha.
Ha-----------------------------------------------------------------------------------
6. A city is noisier than a village.
A village----------------------------------------------------------------------------
7. Please tell me something about your neighborhood.
Can----------------------------------------------------------------------------------
8. In summer, Da Nang is hot but Vinh hotter.
In summer, Vinh------------------------------------------------------------------
9. It is wrong of us to throw rubbish.
We mustn’t -----------------------------------------------------------------------
10. Ha Noi is large, Bangkok is larger and Tokyo is the largest.
Tokyo is -------------------------------------the three cities.
11. It is not good to stay up so late to listen to music.
You should------------------------------------------------------------------------
12. How many times a week do you go to your painting club.
How often -------------------------------------------------------------------------
13. It is essential that you do your homework before going to school.
You must ---------------------------------------------------------------------------
14. Nobody is older than my grandfather in my family.
My grandfather is -----------------------------------------------------------------
15. Kiet is the best at English in his class.
Nobody in Kiet’s class------------------------------------------------------------
III. Write sentences, using the comparative or superlative forms of the adjectives
1. Mai/ intelligent/ Kien
2. My brother/ strong/ my sister.
3. Life in the city/ exciting/ life in the countryside.
4. Doing our homework/ important/ reading a novel.
5. Ho Chi Minh City/ big/ Ha Noi capital.
6. Mount Everest/ the/ high/ the world.
7. Ba Be Lake/ the/ large/ in Viet Nam.
8. Mekong River/ the/ long/ in Viet Nam.
9. Uluru/ the/ beautiful/ mountain/ Australia.
10. Lan/ the/ good/ English/ my class.
1. Write about your favourite TV programme.
I like to watch Television. I used to watch cartoon programmes, general knowledge programmes and craft programmes. Among all ,I love the Programme ‘craft’, shown on the Kids Channel every day at 6 o’ clock in the evening. I am very fond of this Programme because they show how to make decorative items with the help of various things. With waste items like old newspapers, ice cream sticks, disposable plates and glasses, plastic bottles etc. The timing of this Programme is also suitable for me as it showed in evening. I made many things by learning through this Programme like plastic bottle castle, Ice cream sticks lamp etc. Everyone praised my efforts. I love this Programme and don’t miss even a single episode.
2. Write about your favourite sport.
My favorite sport is football. In America people called it Soccer. But I like to call it Football. It has been my favorite sport almost for 10 years, when I was 15 years old, and it still is, even though I’m not practicing it anymore. Nowadays, most of people in the world like football,so it is called the king of sports. Why do people like it? I think the most reason is it easy to play. You can play football every where if you just have a ball with the right size. Not only men play football but also women can play. There is the World Champion for men players each 4 years, and for Women as well. In addition, football have a big attraction. When World cup took place, a large number of millions people watched it on TV and saw it directly. Now there are many football club in each country, even district, school in the world. In the football today there are much more money involved, especially in sponsors. But player also cost a lot, There are many players as C.Ronaldo, Beckham, Zidane who cost over 50 million euro, even over 100 million euro. Many big and famous club have large stadiums with alot of fan in all over the world. They can get a great number of billion US dollar from broadcasting copywrite every year and a big avenue from sponsors and advertising. That prove the attration of football. To me, I like football because it's a useful, healthful, collective but competitive sport. I like fresh air on stadium on each match. Anyways football always is the most favorite sport of mine.
3. Write about your future house.
House is a place where we can shelter and it gives us a protection from rain, heat , storm etc. Everyone has their own choice on what type of house they feel comfortable to live, so do I. I enjoy to live in calm and open environment, so house built on small land won't be my choice. I want a large open space surrounded by compound where I can stroll especially when I feel bored on my job. I want the garden in front of my house which will give me natural environment. One more thing to mention here, I want the house which is far from main city and industrial area since I don't like the noisy environment.Oh, yeah, what about the size of the house? I prefer the medium size house having 2 or 3 floors. I don't like very large building because I have small family and I don't like to rent my home. I prefer to stay in second or ground floor during the summer season because the top floor is excessively heated during the very season whereas I like to stay in second or third floor during the winter as ground floor will be excessively cold during that period. Next thing is about gym room, I would like to have a fitness center within my premise as I am a young boy and I want to be a healthy person.
I have mentioned so many physical needs in my above paragraph but I would like to conculde my writing saying cool and amicable family environment is must to make our home like a heaven. Otherwise, it will be a hell and we would like to spend most of our time outside the home rather than with family.
1. Write about your favourite TV programme:
I am not particularly keen on watching TV, as in my opinion, not many TV programmes are worth watching but unfortunately the good ones end very late at night. As I often have to get up very early I prefer not to watch those films which finish very late, however good they may be.
"Operación Triunfo" and "Mira quien baila" are some of the programmes that I usually watch. They both have something in common: they are both about acquiring artistic skills through effort and hard work. The difference between these programmes is the way they end. In the first programme the winners donate the prize money to a NGO. In the second programme the winners are offered a recording contract.
In conclusion, these programmes are family orientated. The presenters and contestants in both programmes are friendly and funny, so enjoyment is guaranteed. I really enjoy watching the dancing and listening to the songs.
2. Write about your favourite sport:
My favorite sport is playing badminton. There are four reasons why I like it. Firstly, I can improve my health through playing it. I play it about 2 times every week. It makes me feel energetic everyday. Secondly, I enjoy the feeling that badminton flies in the air. I can change the movement direction of badminton without much effort and make opponent lose it. Thirdly, I can make many friends when I play badminton. I often play it with many kinds of persons. We can improve our skills with exercises. Also we talk about many interesting things when we have an break. Finally, playing badminton is not as intense as other sports such as basketball and soccer. It lessens the possibility of being hurt. So If you like playing badminton, please feel free to contact me. I think we can exchange experiences and make friends.
3. Write about your future house:
House is a place where we can shelter and it gives us a protection from rain, heat , storm etc. Everyone has their own choice on what type of house they feel comfortable to live, so do I. I enjoy to live in calm and open environment, so house built on small land won't be my choice. I want a large open space surrounded by compound where I can stroll especially when I feel bored on my job. I want the garden in front of my house which will give me natural environment. One more thing to mention here, I want the house which is far from main city and industrial area since I don't like the noisy environment.Oh, yeah, what about the size of the house? I prefer the medium size house having 2 or 3 floors. I don't like very large building because I have small family and I don't like to rent my home. I prefer to stay in second or ground floor during the summer season because the top floor is excessively heated during the very season whereas I like to stay in second or third floor during the winter as ground floor will be excessively cold during that period. Next thing is about gym room, I would like to have a fitness center within my premise as I am a young boy and I want to be a healthy person.
I have mentioned so many physical needs in my above paragraph but I would like to conculde my writing saying cool and amicable family environment is must to make our home like a heaven. Otherwise, it will be a hell and we would like to spend most of our time outside the home rather than with family.
I live in Ho Chi Minh city and it is my favorite city .I would like to talk about this city .There are only 2 seasons here .Two seasons is rainy season and hot season .The pace of life here is very fast. People are very busy. The traffic is always busy. People here are also very friendly. They always greet and welcome you when you visit the city. Lake City There are also many beautiful places in Ho Chi Minh. The most prominent is Nha Rong Wharf. Ho Chi Minh city is so noisy and modern .I love this city because it has the hustle and bustle life that no other city has .
Bạn ơi , có đề họckì 3 môn toán- văn- anh ko ạ? lớp 6 nhé bạn , mk cảm ơn nhiều
Tham khảo nha :
40 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 có đáp án - Đề kiểm tra tiếng Anh 6 mới có đáp án - VnDoc.com
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 2 có đáp án năm 2019 - 2020 - Đề thi học kì 2 lớp 6 Tiếng Anh có đáp án - VnDoc.com
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Anh - Mới nhất