Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Sông Hồng có :
+ Các phụ lưu là: Sông Đà, sông Nậm Na, sông Lô, sông Nho Quế, sông Mễ Phúc, sông Nam Khê,...........
+ Các chi lưu là:Sông Lô, sông Đà.
-Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là 143.700 km²
+ Dòng sông chính là sông Hồng, bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy vào Việt Nam theo hướng Tây Bắc-Đông Nam
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra Biển Đông bằng các cửa sông: cửa Ba Lạt, cửa Diêm Hộ, cửa Trà Lý, cửa Lân, cửa sông So, cửa Lạch Giang, cửa Đáy, cửa Lạch Càn.
- Sông Hồng có :
+ Các phụ lưu là: Sông Gâm, Sông Chảy, Sông Đà, Sông Ngô.
+ Các chi lưu là: Sông Đáy, Sông Ninh Cơ, Sông Trà Lý.
-Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là 143 700km.
+ Dòng sông chính là Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy vào Việt Nam theo hướng Tây Bắc, Đong Nam.
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra Biển Đông bằng các cửa sông
- cửa Ba Lạt, cửa chính của sông Hồng, nằm giữa hai tỉnh Thái Bình và Nam Định
- cửa Diêm Hộ, ở huyện Thái Thụy (Thái Bình)
- cửa Trà Lý, giữa huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải (Thái Bình)
- cửa Lân, thuộc huyện Tiền Hải
- cửa sông So, tại địa phận xã Giao Lâm (Giao Thủy) và Hải Hậu) thuộc tỉnh Nam Định
- cửa Lạch Giang, cửa sông Ninh Cơ, nằm giữa hai huyện Hải Hậu và Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định.
- cửa Đáy, trên sông Đáy, nằm giữa hai tỉnh Nam Định và Ninh Bình.
- cửa Lạch Càn trên sông Càn, nằm giữa hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa.
- Tick mink nha
Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa Các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển.
Hệ thống sông là 1 mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính
Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
Chế độ chảy của sông là nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm
Lưu lượng sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang sông trong một đơn vị thời gian
Sông ngòi cung cấp nước để sinh hoạt và phục vụ tưới tiêu cho sản xuất, có giá trị lớn về thuỷ điện, cung cấp một lượng lớn phù sa để đất đai màu mỡ, tăng năng suất cây trồng, là đường giao thông để thuyền ghe hoạt động, nhất là các tỉnh miền Tây, cung cấp nguồn thuỷ sản, đồng thời là nơi nuôi trồng thuỷ sản.
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành:
+ Hồ nhân tạo (còn gọi là thủy đàm)
+ Hồ tự nhiên
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng.
- Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
- Một số sông lớn trên thế giới và Việt Nam: sông Mê Kông, sông Hoàng Hà, song Amazon, ....
- Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực sông.
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ (được biểu hiện bằng m3/s).
- Lưu lượng của một dòng sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
Sông là: dòng chảy thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất xung quanh sông. Lưu vực lớn thì lượng nước nhiều và ngược lại.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
- Lưu lượng nước sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây.
- Chế độ nước sông là sự thay đổi về lưu lượng nước của sông trong một năm (mùa lũ, mùa cạn,...)
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa Các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển; nơi tiếp giáp với biển được gọi là cửa sông.
- Hệ thống sông là một mạng lưới các con sông nhỏ hợp thành cung cấp nước cho con sông chính. Bao gồm: phụ lưu (cung cấp nước cho sông chính), sông chính và chi lưu (từ sông chính đổ ra sông khác hoặc đổ ra biển).
- Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
- Phụ lưu là những sông con cung cấp nước cho sông chính
- Chi lưu là những dòng sông thoát nước cho sông chính . Phụ lưu là một dòng sông đổ nước vào dòng sông chính hoặc hồ nước.
b. nhung noi co dong bien nong di qua se lam cho nhiet do cua noi nay tang len
nhung noi co dong bien lanh di qua se lam cho nhiet do cua noi nay giam xuong
- Sông Hồng có:
+ Các phụ lưu là: S. Đà, S. Chảy, S Lô, S Gâm.
+ Các chi lưu là: S Đáy, S Ninh Cơ, S Trà Lý.
- Mô tả hệ thống sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là hệ thống lớn nhất miền Bắc Việt Nam, với diện tích lưu vực là 143 700km\(^2\)
+ Dòng sông chính là S Hồng , bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy vào Việt Nam theo hướng Tây Bắc Đông Nam.
+ Hệ thống sông Hồng thoát nước ra biển Đông bằng các cửa sông Trà Lý, Đáy, Ninh Cơ.
Bạn học chương trình trường học mới à ?