K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2021

A. volcano B. locate C. oversleep D. icon 2.(âm "u")

A. mushroom B. sculpture C. fabulous D. butter

II. Chọn từ có phần nhấn âm khác với những từ còn lại:

3. A. surface B. remind C. wander D. spacecraft

4. A. benefit B. commercial D. encourage D. embroider 

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAIA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TÌM VÀ SỬA LỖI SAI
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc các từ vựng bám sát sách giáo khoa.
- Luôn ghi nhớ rằng những từ không được gạch chân trong câu là đúng.
- Tập làm quen với các cụm động từ (phrasal verbs) và các cụm từ cố định (collocations).
- Xem xét thì, cấu trúc, dạng từ, giới từ, sự hòa hợp giữa chủ - vị trong câu,... phân tích câu để thấy được các mốc thời gian và địa điểm.
B. Kỹ năng làm bài tập tìm và sửa lỗi sai
Bước 1: Kiểm tra mỗi phần được gạch chân xem nó có thực sự sai không.
Bước 2: Tìm ra trong 4 từ gạch chân sai ở cấu trúc ngữ pháp gì hay từ loại gì

(*) Những lỗi sai thường gặp:

1. Sai về thì của động từ
2. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
3. Đại từ quan hệ
4. Sai về bổ ngữ
5. Sai về câu điều kiện
6. Sai về giới từ
7. Sai dạng so sánh
8. Sai về từ chỉ định lượng
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng.

 

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

 

There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

1
26 tháng 4 2021

1. All of the homework (A) given by our teachers (B) are  (C) useful to every (D) student.

B => is

2. When Helen (A) was a child, she (B) has worked in a factory (C) for (D) more than three years.

B => worked

3. The tourist guide only (A) has a (B) twenty-dollars bill with her (C) when she landed (D) at the airport.

B => twenty-dollar

4. After Mrs Wang (A) had returned (B) to her house (C) from work, she (D) was cooking dinner.

D => cooked

5. Elizabeth I (A) has reigned (B) as (C) Queen of England (D) from 1558 to 1603.

A => resigned

6. Caroline refused (A) taking the job (B) given to her (C) because the salary (D) was not good.

A => to take

7. I (A) finished college last year, and I (B) am working here for (C) only eight months (D) now.

B => have been working

8. If you think (A) carefully before (B) making your decision, you will avoid (C) to get into trouble (D) later.

C => getting

9. Each of the (A) members of the group (B) were made (C) to write a report every (D) week.

B => was

10. Last week Mark (A) told me that he (B) got very bored with his present job and (C) is looking for a (D) new one.

C => was looking

26 tháng 4 2021

Câu 2 sửa thành had worked chứ nhỉ?

I.Choose the word that has the underlined part pronounced differently1. A. obtain          B. obstacle          C. obstinate          D. obsolete2. A. duty              B. dual                 C. bugle                D. duvetII. Supply the correct form of the word in the parentheses.1. A __________ friend is one who likes power.(dominate)2. Various kinds of colorful flowers __________ this garden.( beautiful)3. Robin Hood is a ____________ hero who...
Đọc tiếp

I.Choose the word that has the underlined part pronounced differently

1. A. obtain          B. obstacle          C. obstinate          D. obsolete

2. A. duty              B. dual                 C. bugle                D. duvet

II. Supply the correct form of the word in the parentheses.

1. A __________ friend is one who likes power.(dominate)

2. Various kinds of colorful flowers __________ this garden.( beautiful)

3. Robin Hood is a ____________ hero who lived in Sherwood Forest, in Nottingham.(legend)

4. ____________ about the company's future meant that few people wanted to invest money on it. ( certain)

5. The shop will change undamaged goods if a ___________ is shown as proof of purchase.( receive)

6. The cost of ___________ must be paid by the buyer. ( carry)

7. We had a marvelous holiday and our trip to Da Lat was ___________. ( forget)

8. The crowd showed its __________ by shouting insults at the players. ( approve)

 

1
16 tháng 7 2018

I) 1A     2B

II) 

1 - dominant

2 - beautify

3 - legendary

4 - certainly

5 - receiver 

6 - carry

7 - unforgettable

8 - approval

7 - 

Which word whose bolded part is pronounced differently from the others?1.      A. plumber                B. some                   C. luxury         D. consume2.      A. caused                  B. power                 C. shower       D. amount3.      A. advice                   B. machine              C. Chinese     D. decideChoose the underlined word or phrase (A, B, C or...
Đọc tiếp

undefined

Which word whose bolded part is pronounced differently from the others?

1.      A. plumber                B. some                   C. luxury         D. consume

2.      A. caused                  B. power                 C. shower       D. amount

3.      A. advice                   B. machine              C. Chinese     D. decide

Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

1.  She will pay (A) less (B) but (C) she uses two energy-saving (D) bulbs.

2.  She walked ten kilometres a day (A) to get water enough (B) for (C) her family to use (D).

3.  The teacher suggest that (A) I should (B) buy (C) a good dictionary (D).

Word forms

1. Backstreet Boys is greeted __________________in the US nowadays. (warm)

2. Mai was __________________to look at the big statue of St. Claus. (amaze)

3. Butter and cheese are milk __________________. (produce)

4. The air __________________in our city is worse and worse. (pollute)

Good luck to you all!

5
31 tháng 3 2021

Which word whose bolded part is pronounced differently from the others?

1.      A. plumber                B. some                   C. luxury         D. consume

2.      A. caused                  B. power                 C. shower       D. amount

3.      A. advice                   B. machine              C. Chinese     D. decide

Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

1.  She will pay (A) less (B) but (C) she uses two energy-saving (D) bulbs.

but => because

2.  She walked ten kilometres a day (A) to get water enough (B) for (C) her family to use (D).

water enough => enough water

3.  The teacher suggest that (A) I should (B) buy (C) a good dictionary (D).

suggest => suggests/suggested

Word forms

1. Backstreet Boys is greeted _______warmly___________in the US nowadays. (warm)

2. Mai was _________amazed_________to look at the big statue of St. Claus. (amaze)

3. Butter and cheese are milk ________products__________. (produce)

4. The air __________pollution________in our city is worse and worse. (pollute)

31 tháng 3 2021

Which word whose bolded part is pronounced differently from the others?

1.      A. plumber                B. some                   C. luxury         D. consume

2.      A. caused                  B. power                 C. shower       D. amount

3.      A. advice                   B. machine              C. Chinese     D. decide

Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

1.  She will pay (A) less (B) but=>because (C) she uses two energy-saving (D) bulbs.

2.  She walked ten kilometres a day (A) to get water enough (B)=>enough water for (C) her family to use (D).

3.  The teacher suggest that (A) I should (B) buy (C) a good dictionary (D).

=>should

Word forms

1. Backstreet Boys is greeted _____warmly_____________in the US nowadays. (warm)

2. Mai was _____amazed_____________to look at the big statue of St. Claus. (amaze)

3. Butter and cheese are milk ______product____________. (produce)

4. The air ____pollution______________in our city is worse and worse. (pollute)

 

22 tháng 12 2020

kết quả là :

A/ Is there another one

22 tháng 12 2020

Mr. John : "I'd a cup of coffee, please?" - Linda: "___"

A. Is there another one

B. I that

C. I'd rather not

D. Yes, I do

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂNDạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN

Dạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ.

NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI:

1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các thì, mạo từ, ...)

2. Nhớ lại kiến thức liên quan đến các lựa chọn đó.

3. Xác định từ cần điền cho chỗ trống trong bài, dựa vào ngữ pháp, hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền.

4. Tìm đáp án đúng cho chỗ trống.

1. DẠNG 1: TỪ LOẠI

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Từ loại trong tiếng Anh bao gồm: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb).

Để làm tốt dạng bài điền từ loại vào đoạn văn, bạn cần phải nắm chắc các quy tắc hình thành từ loại.

Cùng một từ gốc, khi thêm tiền tố hoặc hậu tố hoặc biến đổi thành đuôi sẽ tạo thành một từ loại khác.

2. DẠNG 2: CÁC THÌ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, các em cần xem lại cấu trúc và cách sử dụng của từng Thì.

Lưu ý:

- Nếu trong câu cần điền từ không có trạng từ đi kèm, chúng ta có thể xác định thì của các câu đứng ở trước và sau, đồng thời kết hợp dịch nghĩa để tìm ra đáp án chính xác cần điền.

3. DẠNG 3: GIỚI TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Dạng bài điền giới từ vào đoạn văn rất phổ biến, để làm tốt được phần này, các em cần lưu ý những điều sau:

- Ghi nhớ kiến thức về giới từ và cụm động từ.

+ Thuộc lòng cách sử dụng của những giới từ phổ biến (giới từ chỉ-thời gian, giới từ chỉ địa điểm ...)

+ Nắm vững cách sử dụng của các cụm giới từ (giới từ 4- động từ) và cụm động từ (động từ + giới từ) thường gặp.

- Nâng cao kỹ năng làm bài:

+ Nhìn từ đứng trước và đứng sau chỗ trống cần điền để xem đó là loại giới từ gì hoặc cụm từ gì (chưa cần hiểu nghĩa).

+ Nếu là giới từ và cụm động từ cơ bản, chúng ta dễ dàng lựa chọn được đáp án. (VD: at + giờ; belong to, ...)

+ Nếu là giới từ và cụm động từ có nhiều nghĩa, chúng ta phải dịch nghĩa để có thể chọn được đáp án đúng (VD: get on (lên xe); get off (xuống xe)).

4. DẠNG 4: CÂU ĐIỀU KIỆN
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Nắm vững cấu trúc và cách sử dụng của các loại câu điều kiện.

- Xác định câu có chỗ trống cần điền thuộc câu điều kiện loại nào, dựa vào các vế cho sẵn.

- Nếu chưa chắc chắn, em hãy đọc kỹ các câu đứng trước hoặc sau câu đó.

- Lựa chọn đáp án đúng cần điền.

Lưu ý:

- Có những chỗ trống sẽ dùng dạng đảo ngữ của câu điều kiện, do vậy em cần ghi nhớ cả những kiến thức về phần này.

5. DẠNG 5: CÂU BỊ ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Đối với dạng bài điền từ liên quan đến câu bị động thì chỗ trống cần điền thường là động từ của câu, do đó, cách làm dạng bài này là:

- Xác định thì của câu có chỗ trống cần điền thông qua trạng từ đi kèm hoặc ý nghĩa.

- Xác định chủ ngữ của câu cần điền (số ít hay số nhiều)

- Lựa chọn đáp án đúng.

6. DẠNG 6: DANH ĐỘNG TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "TO"/KHÔNG "TO"
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

- Đọc lướt câu có chỗ trống cần điền để tìm cụm từ/ mẫu câu thường đi với danh động từ và động từ nguyên thể có “to” hoặc không “to”.

- Chọn đáp án đúng với cụm từ/ mẫu câu đó.

Lưu ý:

- Cần phải ghi nhớ những cách sử dụng và vị trí của danh động từ và động từ nguyên thể có “to”/ không “to”.

7. DẠNG 7: SO SÁNH
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Xác định chỗ trống cần điền thuộc dạng so sánh nào, thông qua một vài dấu hiệu sau.

+ so sánh bằng: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “as/ not as”.

+ so sánh hơn/ kém: thường so sánh giữa 2 người/ vật/ sự việc, và đi kèm các từ “than/ more”.

+ so sánh nhất: thường so sánh một người/ vật/ sự việc với một nhóm tương ứng, và đi kèm các từ “the/ most/ of/

- Lựa chọn đáp án đúng với cấu trúc của dạng so sánh trong câu.

- Lưu ý cách thành lập hình thức so sánh của tính từ/ trạng từ trong tiếng Anh để tránh chọn sai đáp án.

8. DẠNG 8: MẠO TỪ
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI:

Để làm tốt được phần điền mạo từ, bạn cần phải ghi nhớ một vài cách sử dụng cơ bản của các mạo từ: a/ an/ the.

Mạo từ bất định "a"Mạo từ bất định "an"Mạo từ bất định "the"

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các phụ âm /b - c - d - .../

- đứng trước danh từ được nhắc đến lần đầu.

- đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng các nguyên âm /a - e - i - o - u/

- đứng trước danh từ được nhắn đến lần đầu.

- đứng trước các loại danh từ.

- đứng trước danh từ được nhắc lại, hoặc mọi người đều đã biết về điều đó.

- dùng trước hình thức so sánh nhất

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

2
29 tháng 4 2021

Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays more and more people are moving to live in the cities because of the facilities that they find there. Many people prefer living in cities (1)______ the opportunities of jobs, market places, big houses and buildings including schools and hospitals. But as the population in the city increases, the (2)______of cars, raw materials and others increase too. All this contributes to the pollution of the city and increases the size of the (3)______ faced by individuals. Our problems in the city contribute to the destruction of the city and the spread of corruption. Also, these problems are (4)______an atmosphere of discomfort and the inability of the individual to adapt and live in peace in his home town. However, there are many solutions (5)______can be used and applied to contribute to reducing the number of problems, such as increasing the number of police members, providing employment opportunities and spreading awareness among members of the society.

1.  A. because of

2.   A. selling

3.   A. harms

4.   A. making

5.   A. that

B. because

B. buying

B. problems

B. producing

B. what

C. in spite of

C. consumption

C. troubles

C. generating

C. this

D. with

D. conservation

D. damages

D. creating

D. whether

Exercise 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

Clinicians and health care staff work tirelessly to care for their patients in an increasingly complex, inefficient, and stressful environment. (1) _______, the structure, incentives, and culture of the system in which they work are often - perhaps usually - poorly aligned to support their efforts to respond to patients' needs as their core priority. Recognizing the imperative to centre on the patient, a learning health care system is one in (2) _______ patients and their families are key drivers of the design and operation of the learning process. When patients, their families, (3) _______ caregivers, and the public are full, active participants in care, health, the experience of care, and economic outcomes can be substantially improved.

Crossing the Quality Chasm underscores patient-centeredness as a core aim of the health care system, yet care often fails to (4) _______ this aim (IOM, 2001). Despite the Quality Chasm's call to action more than a decade ago, patient-centred care still is not the norm, and users continue to find the health care system uncoordinated and stressful to navigate. As the complexity of the system continues to grow with (5) _______ in science (Chapter 2), patient engagement takes on increased importance as a means of ensuring that patients can find the right care for their individual characteristics, needs, preferences, and circumstances.

(Adapted from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books)

1.   A. Consequently         B. Although         C. Therefore          D. However

2.   A. that                         B. whose             C. which                D. what

3.   A. others                     B. one                 C. another             D. other

4.   A. meet                       B. merge             C. focus                 D. fracture

5.   A. increases               B. fame                C. promotion         D. advances

(em ko biết có đúng ko nên mọi ng sửa dùm em nha)

29 tháng 4 2021

sao tui thấy mỗi môn tiếng anh hoạt động sôi nổi thế nhở, đa số bài trên trang chính đều là tiếng anh 

Chào các em, chúng ta cùng tiếp tục với các câu hỏi ôn tập thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh cùng Hoc24 nhé![1-5] Choose the word whose primary stress is placed differently from that of the others.Question 1: A. respond           B. vacate            C. comprise          D. forecastQuestion 2: A. conclusive       B. provincial        C. parental           D. ultimateQuestion 3: A. compromise    B. decorate          C. determine     ...
Đọc tiếp

undefined

Chào các em, chúng ta cùng tiếp tục với các câu hỏi ôn tập thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh cùng Hoc24 nhé!

[1-5] Choose the word whose primary stress is placed differently from that of the others.

Question 1: A. respond           B. vacate            C. comprise          D. forecast

Question 2: A. conclusive       B. provincial        C. parental           D. ultimate

Question 3: A. compromise    B. decorate          C. determine       D. constitute

Question 4: A. exponential     B. executive         C. explanatory    D. exemplary

Question 5: A. diligence         B. religion             C. slavery           D. rivalry

[6-10] Choose the word whose in bold part is pronounced differently from that of the other.

Question 6: A. charcoal        B. cholera             C. chemistry     D. charisma

Question 7: A. sewage          B. teenage            C. image           D. advantage

Question 8: A. elaborate       B. apostrophe       C. economic     D. catastrophe

Question 9: A. complained    B. hatred               C. naked           D. ragged

Question 10:A. drought         B. dough               C. mould           D. though

Good luck các em!

9
16 tháng 3 2021

[1-5] Choose the word whose primary stress is placed differently from that of the others.

Question 1: A. res'pond           B. va'cate            C. com'prise          D. 'forecast

Question 2: A. con'clusive       B. pro'vincial        C. pa'rental           D. 'ultimate

Question 3: A. 'compromise    B. 'decorate          C. de'termine       D. 'constitute

Question 4: A. expo'nential     B. e'xecutive         C. ex'planatory    D. e'xemplary

Question 5: A. 'diligence         B. re'ligion             C. 'slavery           D. 'rivalry

[6-10] Choose the word whose in bold part is pronounced differently from that of the other.

Question 6: A. charcoal        B. cholera             C. chemistry     D. charisma

Question 7: A. sewage          B. teenage            C. image           D. advantage

Question 8: A. elaborate       B. apostrophe       C. economic     D. catastrophe

Question 9: A. complained    B. hatred               C. naked           D. ragged

Question 10:A. drought         B. dough               C. mould           D. though

16 tháng 3 2021

1. B

2. D

3. C

4. C

5. C

6. A

7. B

8. C

9. C

10. A

24 tháng 11 2019

/ɒ/ : bottle, pot, salt, omelette, what, yogurt, chocolate, diaogue, shopping, lot, got, hot, soft.

/ɔː/: more, pork, fork, sause, short, caught, daught, audience, morning, talk, laundry, soft.

.............Chúc you học tốt...............

By: Uyển Đình.

8 tháng 8 2018

1.b
2.c
3.c

8 tháng 8 2018

1 B

2 C

3 C

Lớp 10 gì mà dễ thế !

8 tháng 8 2018

1.A

câu 2 có nhiều từ mik ko bt đọc, mik chỉ bt câu 1 thôi, bn thông cảm nhek

8 tháng 8 2018

1. A

2. A

Mk nghĩ vậy nha