Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X2Y3
-Do tỉ lệ khối lượng X và Y là 7:3 nên ta gọi mX=7x gam và mY=3x gam
-Ta có: 7x+3x=160\(\rightarrow\)23x=160\(\rightarrow\)x=16
MX=7x:2=7.16:2=56(Fe)
MY=3x:3=3.16:3=16(O)
CTHH A: Fe2O3
Cho các chất sau: Cl2, H2SO4, Cu(NO3)2. Phân tử khối lần lượt là: (Biết: Cl=35,5, H=1, S=32, Cu=64, N=14, O=16)
A. 71 đvC; 188 đvC; 98 đvC.
B. 71đvC; 98 đvC; 188 đvC.
C. 98 đvC; 71 đvC; 188 đvC.
D. 188 đvC; 98 đvC; 71 đvC.
a, Khối lượng của X là : 160: 10.7 = 106
Khối lượng cuả Y là 16. 3 = 48
NTK : X = 112:2 = 56
NTK : Y = 48:3 =16
=> X là Fe , Y là O
CTHH : Fe2O3
Tham khảo
CTHH: X2Y3
Theo đề bài, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2X+3Y=160\\\frac{2X}{3Y}=\frac{7}{3}\end{matrix}\right.\) <=> X = 56 ; Y = 16
=> X là Fe (sắt) ; Y là O (oxi)
Vậy: CTHH của hợp chất là Fe2O3
Gọi CTHH của HC là X2Y3
Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2X+3Y=160\\\dfrac{2X}{3Y}=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt ta có:
X=56;Y=16
Vậy X là Fe;Y là Oxi
CTHH của A là Fe2O3
Bài 2:
Ta có:
Nguyên tố | 0,2 mol hợp chất D | 1 mol hợp chất D |
Na | 9,2(g) | 9,2.5=46(g) |
C | 2,4(g) | 2,4.5=12(g) |
O | 9,6(g) | 9,6.5=48(g) |
Trong 1 mol hợp chất D có chứa:
\(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right);\\ n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right);\\ n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy: Hợp chất D nói trên có CTHH là Na2CO3 ( đọc là: natri cacbonat).
Bài 3:
Trong hợp chất cần tìm , khối lượng O bằng:
\(m_O=m_{hợpchất}-m_{Cu}-m_S\\ =160-64-32=64\left(đ.v.C\right)\)
Ta được:
\(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right);\\ n_S=\frac{32}{32}=1\left(mol\right);n_O=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là CuSO4 (đọc là: Đồng (II) sunfat).
\(PTK_{CuSO_x}=NTK_{Cu}+NTK_S+x\cdot NTK_O=160\\ \Rightarrow64+32+16x=160\\ \Rightarrow16x=64\\ \Rightarrow x=4\\ \Rightarrow A\)
c