Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các thành phần của máu | Chức năng |
Huyết tương | Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong ,mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng , các chất cần thiết khác và các chất thải. |
Hồng cầu | Vận chuyển oxi và cacbonic |
Bạch cầu | Bảo vệ cơ thể |
Tiểu cầu | Cầm máu, chống mất máu |
|
sự khác biệt về cấu tạo giữa các mạch máu | chức năng | |
Động mạch |
- Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
|
tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
|
mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp |
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào. |
Tuyến/Đặc điểm | Nội tiết | Ngoại tiết |
Cấu tạo | Sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích. | Sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài. |
Chức năng | Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể | Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể |
Câu trả lời hay nhất: *Giống:
-Cấu tạo:cùng cấu tạo từ các tế bào tuyến
-Chức năng: đều tạo ra các sản phẩm tham gia điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
*Khác:
-Cấu tạo:+Nội tiết: sản phẩm tiết ra là hoocmon tiết thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+Ngoại tiết: sản phẩm tiết ra là mồ hôi, chất nhờn,.... tập trung vào ống dẫn đổ ra ngoài.
-Chức năng:+Nội tiết: Đảm bảo tính ổn định môi trường trong của cơ thể
+Ngoại tiết: Đảm bảo tính ổn đinh môi trường ngoài cơ thể
Chú ý : Ko thích làm bảng nên thông cảm
Máu gồm:
+Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có
-hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu
+Huyết tương(chiếm 55% thể tích) và có nước(90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải
_Chức năng của các thành phần:
+Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào
+Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh
+Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu
+Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan
Ccá thành phần của máu | Chức năng |
_Máu gồm: +Các tế bào máu (chiếm 45% thể tích) và có -hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu +Huyết tương(chiếm 55% thể tích) và có nước (90%),protein,lipit,glucose,vitamin,muối khoáng,chất tiết,chất thải |
_Chức năng của các thành phần: +Hồng cầu:thành phần chủ yếu của hồng cầu là Hb có khả năng liên kết lỏng lẻo với O2 và Co2 giúp vận chuyển O2 và Co2 trong hô hấp tế bào +Bạch cầu:có chức năng bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn đột nhập bằng cơ chế thực bào,tạo kháng thể,tiết protein đặc hiệu phá huỷ tế bào đã nhiễm bệnh +Tiểu cầu:đễ bị phá huỷ để giải phóng 1 loại enzim gây đông máu +Huyết tương:duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất dinh dưỡng,chất thải,hoocmon,muối khoáng dưới dạng hoà tan |
stt | chức năng | tên các phần phụ | phần đầu ngực | phần bụng |
1 | định hướng phát hiện mồi | mắt khép, 2 đôi râu | x | |
2 | giữ và sử lí mồi | chân hàm | x | |
3 | bò và bắt mồi | chân bò | x | |
4 | bơi,giữ thăng bằng và ôm trứng | chân bụng | x | |
5 | lái và giúp tôm nhảy | tấm lái | x |
Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm
STT | Chức năng | Tên các phần phụ | Vị trí : Phần đầu - ngực | Vị trí : Phần bụng |
1 | Định hướng phát hiện mồi | 2 mắt kép 2 râu | x | |
2 | Giữ và xử lí mồi | Chân hàm | x | |
3 | Bắt mồi và bò | chân kìm, chân bò | x | |
4 | Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng | chân bơi | x | |
5 | Lái và giúp tôm bơi giật lùi | Tấm lái |
Tên tổ chức | vị trí | chức năng |
nơ ron | não và tủy sống | cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh |
tủy sống | bên trog xương sống(ống xương) | phản xạ , dẫn truyền dinh dưỡng |
dây thần kinh tủy | khe giữa 2 đốt sống | phản xạ và dẫn truyền tủy sống |
đại não | phía trên não trug gian | trung khu của PXCĐK và ý thức |
trụ não | tiếp liền vs tủy sống |
Chất xám : đk các cơ quan nội quan Chất trắng:nhiệm bị dẫn truyền |
tiểu não | phía sau trụ não dưới bán cầu não | điều hòa ,phối hợpcác cử động phức tạp , giữ thăng bằng cơ thể |
não trung gian | giữa đại não và trụ não | tủng ương điều khiển các quá trình tro đổi chất, điều hòa nhiệt độ |
Vùng | Vị trí | Chức năng |
Cảm giác | vỏ đại não | tiếp nhận các xung động từ cơ quan thụ cảm của cơ thể |
Vận động | hồi trán lên | Chi phối vận động theo ý muốn và không theo ý muốn |
Hiểu tiếng nói | thùy thái dương trái | chi phối lời nói và giúp ta hiểu được tiếng nói |
Hiểu chữ viết | thùy thái dương | chi phối vận động viết |
Vận động ngôn ngữ | thùy trán | chi phối vận động của cơ quan tham gia vào việc phát âm như: thanh quản, môi, lưỡi... |
Vị giác | thùy đỉnh | giúp cảm nhận được vị giác: chua, cay, mặn, ngọt |
Thính giác | thùy thái dương 2 bên | cho ta cảm giác về tiếng động, âm thanh |
Thị giác | thùy chẩm | cho ta cảm giác ánh sáng, màu sắc, hình ảnh của vật |
Câu hỏi của Nguyen Thuy Linh - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
Câu hỏi của Đinh Khánh Linh - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
* giống nhau:
_ Cấu tạo: tế bào tuyến cùng tiết ra chất tiết.
_ Chức năng: tham gia điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
* khác nhau
_ Cấu tạo:
+ Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động.
+ Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
_ Chức năng:
+ Ngoại tiết: tham gia quá trình biến đổi thức ăn, điều hoà thân nhiệt, ....
+ Nội tiết: SGK :D
2.
* Tính chất:
_ Tính đặc hiệu: chỉ tác động đến cơ quan nhất định gọi là cơ quan đích.
_ Không mang tính đặc trưng cho loài.
_ Hoạt tính sinh học rất cao: chỉ với liều lượng nhỏ nhưng có hiệu quả rất lớn.
Có 3 loại
*Động mạch :lớn nhất:có chức năng đua máu từ tim đến đến các mao mạch toàn cơ thể
-Cấu tạo
-lớp áo trong nằm rong cùng được tạo bởi các tế bào nội môi dẹt
-lớp áo giữa gồm các sợi cơ trơn và các sợi chun
-lớp áo ngoài do các tổ chức sợi tạo nên
*Tĩnh mạch:lớn thứ 2:từ mao mạch,máu đỏ vào những mạch máu vỡi những thành mỏng gọi là tĩnh mạch
-Cấu tạo
-thành động mạch dày và có độ đàn hôi lớn
-ở tĩnh mạch,lớp áo có trong van tĩnh mạch
*Mao mạch:nhỏ nhất:thành mao mạch chỉ có 1 lớp tế bào nội mô,giữa các tế bào này có 1 lỗ nhỏ để quá trình trao đổi chất giữa các tế bào và máu được thực hiện
-Cấu tạo (hình như là ko có)
Tick nha
Có 3 loại mạch máu
Động mạch: chia thành 3 lớp biểu bì,cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
Có chức năng: dẫn máu đến các cơ quan với tốc độ cao áp lực lớn.
Tĩnh mạch: chia thành 3 lớp mỏng , cơ trơn và cơn liên kết .lớp mô liên kết và các cơ trơn mỏng hơn động mạch.
Có chức năng : dẫn máu từ tế bào trở về tim với vận tốc và áp lực nhỏ .
Mao mạch : nhả và phân nhánh nhiều. Thành mỏng chỉ có 1 lớp tế bào lòng hẹp .
Chức năng: thực hiện trao đổi chất giữa các tế bào.