K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2018

-Tế bào có bộ NST đa bội, kích thước tế bào lớn hơn. Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước không bình thường.

– Bộ NST tăng lên theo bội số của n, lớn hơn 2n (3n,4n,..).

– Là thể đột biến.

– Do trong phân bào NST nhân đôi nhưng không phân ly vì thoi vô sắc không hình thành.

– ở mỗi nhóm NST tương đồng đều có số chiếc lớn hơn 2.

– Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng, phát triển mạnh.

17 tháng 4 2017
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.


17 tháng 4 2017
Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 Cho thấy tiềm năng sinh thái của quần thể
Thành phần nhóm tuổi

Quần thể gồm các nhóm tuổi:

- Nhóm trước sinh sản

- Nhóm sinh sản

- Nhóm sau sinh sản

- Tăng trưởng khối lượng kích thước quần thể.

- Quyết định mức sinh sản của quần thể

- Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.

Mật độ quần thể Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.


2 tháng 4 2019
https://i.imgur.com/WlixlGj.png
21 tháng 4 2019

#Tham khảo

Kết quả hình ảnh cho Các Äặc trÆ°ng ná»i dung cÆ¡ bản ý nghÄ©a sinh thái Tá» lá» Äá»±c cái Thà nh phần nhóm tuá»i Mật Äá» quần thá»

Học tốt!!:}

Lấy ví dụ Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật Tiêu chí NhómĐặc điểm Ví dụ Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau Nhóm động vật ưa sángchịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày   Nhóm động vật ưa tốiChỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm ,...
Đọc tiếp

Lấy ví dụ

Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật

Tiêu chí NhómĐặc điểm Ví dụ
Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau Nhóm động vật ưa sángchịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày  
 Nhóm động vật ưa tốiChỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm , sống trong hang , trong đất hay ở đáy biển . 
Ánh sáng và sự định hứng của động vật Một số động av65t không xương sống Cơ quan thị giác không nhận biết được hình ảnh cảu sữ vật , chỉ phân biệt được sự dao động của ánh sáng và bóng tối . 
 Sâu bọ và động vật có xương sống Cơ quan thị giác hòan thiện , nhận biết được hình dnạg , kích thước , màu sắc và khoảng cách của vật thể . 
 Chim di cư tránh mùa đôngBay qua hàng nghìn kilômét , nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao . 

khocroi

Cho mìk ví dụ ik ........ mìk sắp họk ròi ......

 

5
19 tháng 11 2016

Môn Sinh mà : ))

 

21 tháng 11 2016

sinh đấy

12 tháng 11 2017

quan hệ đặc điểm
cộng sinh sự hợp tác..cộng sinh..giữa các loài sinh vật
hội sinh sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên..cộng sinh..còn bên kia..hội sinh..
cạnh tranh các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài..cạnh tranh..sự phát triển của nhau
kí sinh, nữa kí sinh sinh vật..kí sinh..trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,..nữa kí sinh.. từ sinh vật đó
sinh vật ăn sinh vật khác gồm các trường hợp như động vật..ăn..thực vật, động vật..ăn..con mồi, thực vật sâu bọ.
14 tháng 11 2017
quan hệ đặc điểm
cộng sinh sự hợp tác cùng có lợigiữa các loài sinh vật
hội sinh sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại
cạnh tranh các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
kí sinh, nữa kí sinh sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu,... từ sinh vật đó
sinh vật ăn sinh vật khác gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật bắt sâu bọ

Nhận xét: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Ta có thể thấy bằng cách so sánh số lượng NSTcủa người so với các loài còn lại.

@Pham Thi Linh

Quần thể có những đặc điểm sau:
- Tập hợp những cá thể cùng 1 loài.
- Mỗi quần thể chiếm một khoảng không gian xác định.
- Quần thể được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử.
Quần xã có những đặc điểm sau:
- Tập hợp những quần thể thuộc những loài khác nhau.
- Mỗi quần xã phân bố trong một sinh cảnh xác định.
- Qxã được hình thành trong một quá trình phát triển lịch sử, thường có thời gian lịch sử dài hơn( Hàng trăm năm)
6 tháng 9 2018

Sinh vật

n 2n Sinh vật n 2n
Ruồi giấm 4 8 Cá vàng 47 94
Đậu 7 14 Chó 39 78
Lúa mì Macaroni 14 28 Tinh tinh 24 48
Cây bao báp khổng lồ (Sequoia) 11 22 Người 23 46

10 tháng 4 2017
Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội)
Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tê bào mẹ Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n ( NST đơn).
Các kì Nguyên phân Gỉam phân I Gỉam phân II
Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào các sợi thoi phân bào ở tâm động NST co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội)
Kì giữa Các NST co ngắn cực đại và xép thành một hàng tren mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn thuần nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tê bào mẹ Các NST kép nằm gọn trọng nhân với số lượng = n ( kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n ( NST đơn).